range-expression. -. any expression that represents a suitable sequence (either an array or an object for which begin and end member functions or free functions are defined, see below) or a braced-init-list . loop-statement. -. any statement, typically a compound statement, which is the body of the loop. Chúng ta có thể phân biệt Vendor và Supplier dựa trên các tiêu chí sau: Tiêu chí so sánh. Vendor. Supplier. Ý nghĩa. Vendor là cá nhân/ tổ chức, bán hàng hóa - dịch vụ với giá cụ thể cho khách hàng. Supplier là cá nhân/ tổ chức cung cấp nguyên vật liệu hàng hóa hoặc dịch vụ theo Để nói rằng ai đó đang lãng phí thời gian vào việc gì đó, ta dùng cấu trúc ở trên, sau Waste time là giới từ "on" và một danh từ. Ví dụ: - Don't waste time on small talks! (Đừng lãng phí thời gian vào những chuyện phiếm!) - Please tell me the best way to waste time on the internet! (Vui lòng nói cho tôi biết cái cách tốt nhất để phí phạm thời gian trên internet!) Sử dụng Waste time trong câu The best gaming monitors are tricked out with high refresh rates and low response times to keep your gameplay fluid. Our top pick is the Alienware 34 QD-OLED , but there are several other options Liquidity Provider là gì? Để hiểu về khái niệm này, trước tiên chúng ta cần nắm về khái niệm Liquidity (Thanh khoản), nhằm ám chỉ mức độ lưu động (hay còn gọi là tính lỏng) của một sản phẩm/tài sản bất kì có thể được mua vào hoặc bán ra trên thị trường mà giá thị trường của nó không bị ảnh hưởng iFyfJNh. Ngày nay, khi cuộc sống quá vội vã chúng ta thường phải sống trong những ngày làm việc quá sức, điện thoại reo cả ngày, và khi màn đêm buông xuống chúng ta quá mệt mỏi đến mức chỉ muốn buông xuôi tất cả. Thế nhưng khi tỉnh giấc vào ngày hôm sau vẫn là list công việc dày đặc với hàng dài những công việc còn chất đống. Có bao giờ bạn tự hỏi “Hôm nay mình đã làm được gì?” Có bao giờ bạn nghĩ trong đầu rằng Một ngày nào đó, bạn sẽ thực hiện những dự án hay những kì nghỉ mà bạn vẫn muốn làm – nhưng cái “ngày nào đó” chẳng bao giờ xảy ra? Mục lục1. HỌC CÁCH DÙNG MẠNG XÃ HỘI THÔNG MINH2. BÍ KÍP VIỆC QUAN TRỌNG NHẤT3. BÍ KÍP CHẾ ĐỘ TIÊU ĐIỂM TẬP TRUNG4. BÍ KÍP TIẾP THÊM NĂNG LƯỢNG5. ĐỐI CHIẾU6. TẠI SAO GHI CHÉP LẠI QUAN TRỌNG? 1. HỌC CÁCH DÙNG MẠNG XÃ HỘI THÔNG MINH Phải thành thật với nhau rằng, mỗi một ngày người việt chúng ta bỏ ra 2,5 tiếng đồng hồ cho facebook và chưa tính các MXH khác. Tuy nhiên con số thực tế lại lớn hơn rất nhiều. Trước đây mình cũng đã từng rơi vào tình trạng này. Có phải bạn đang gặp trình trạng là mỗi khi mở cái laptop lên để làm việc, những các tin nhắn liên tục gửi đến từ mail, Zalo chat, Messenger, Fanpage, Telegram… Và thế là mình phải lao đầu vào phải xử lý những tin nhắn đó. Kết quả là mất nguyên một ngày, và công việc quan trọng của ngày hôm đó mình đã không hoàn thành được đúng kế hoạch đề ra. Kinh nghiệm rút ra cho tình huống này là chỉ phản hồi những nội dung quan trọng gấp trước, những vấn đề không thật sự gấp gáp thì để cuối ngày xử lý sau. Tập trung thời gian để làm những công việc quan trọng theo thứ tự ưu tiên của bạn. Đừng thức quá khuya hay dành thời gian quá nhiều cho các MXH, bởi điều đó không tốt cho sức khỏe của bạn chút nào J. Bên cạnh đó MXH còn lấy đi khá nhiều thời gian và làm cho bạn mất tập trung vào công việc, làm cho hiệu suất làm việc của bạn giảm sút. Nếu bạn là người đã đi làm với công việc công ty bận rộn, việc nhà ngổn ngang… Hay bạn là học sinh, sinh viên, với lịch học dày đặc, môn này chất chồng môn kia đến nghẹt thở… Thì chúng ta đều có điểm chung muốn thoát khỏi đống hổn tạp đó, để xây dựng một cuộc sống mới quy củ hơn, dễ thở hơn và đặc biệt là hiệu quả hơn. Thì bạn đã đúng cuốn sách “Make time” này thật sự hữu ích dành cho bạn. Là đứa con chung của Jake Knapp và John Zeratsky, “Make time” sẽ như một chiếc chìa khóa mở ra một cuộc sống mới cho bạn. Nó sẽ cho bạn biết dành thời gian không có nghĩa là trở nên thật năng suất, không phải là hoàn thành nhiều việc hơn và nhanh hơn. Mà trái lại, đây là một kiểu khuôn khổ giúp bạn dành được nhiều thời gian trong ngày cho những việc bạn thực sự muốn làm, bất kể đó là việc gì. “Make time” ra đời như một bước ngoặc để kéo sự chú ý của bạn ra khỏi những cám dỗ này và làm chủ được thời gian. Quản lý thời gian hiệu quả là một hệ thống cho phép bạn chọn điều bạn thực sự muốn, tạo nên năng lượng để làm điều đó và phá vỡ vòng quay mặc định để bạn sống một cách có chủ đích hơn. Xem thêm Tôi tài giỏi – Bạn cũng thế cuốn sách hay về học tập dành cho bạn. TẠI ĐÂY 2. BÍ KÍP VIỆC QUAN TRỌNG NHẤT Để làm việc học tập hiệu quả thì chọn ra việc quan trọng nhất với bạn là vô cùng quan trọng. Hãy viết việc đó ra, viết việc quan trong nhất với bạn ngay thời điểm này như một cam kết trịnh trọng sẽ hoàn thành nó bằng bất cứ giá nào. Nghe có vẻ đơn giản nhưng hành động này sẽ hoạch định cho ta không bị lạc lối trước mớ công việc hỗn độn không hồi kết. Hãy biến hành động viết việc quan trọng nhất của bạn thành một nghi thức đơn giản hằng ngày. Bạn có thể làm việc này bất cứ lúc nào, tối muộn trước khi đi ngủ hay buổi sáng sớm với tách cà phê nóng, đều tuyệt cả! Đã xác định được chính xác mục tiêu, bước tiếp theo bạn cần làm chính là lên kế hoạch cho nó. Việc lên lịch làm việc, chặn thời gian biểu đều quan trọng cả nếu bạn muốn hoàn thành mục tiêu đã đặt ra. Cuốn sách không chỉ đề cập tới lên lịch một cách đơn thuần mà nó còn chỉ cho bạn cách bạn có thể dành ra thời gian cho việc ấy, như nói “Không” chẳng hạn. Có thể bạn là chú họa mi của những buổi sáng sớm, thích hợp cho hoàn thành công việc vào buổi sáng sớm, hay bạn là cú đêm, với thời gian tuyệt vời là những buổi đêm yên tĩnh thì tận dụng tuyệt đối thời gian vàng của bạn chính là điểm cộng sáng trong quá trình lên lịch mà cuốn sách tuyệt vời này đã nhắc đến. Khi đã xác định được lịch trình hoàn hảo cho một ngày làm việc tuyệt vời, thế nhưng rắc rối lại đến khi chuông điện thoại lại reo liên hồi hay những cám dỗ từ mạng xã hội. Điều này rất nguy hiểm nó có thể khiến bạn bỏ qua một bản kế hoạch làm việc hoàn hảo chỉ để dính mắt vào thứ màn hình phát quang. Thủ thuật chế độ tiêu điểm tập trung – làm chủ điện thoại mà “Make time” mang lại sẽ giúp ích rất nhiều cho việc này. Bạn nghĩ sao về chiếc điện thoại không gây nghiện. Nghe quá hấp dẫn đúng không? Điện thoại càng ngày càng thông minh, và nó thực sự cần thiết nếu bạn biết cách điều tiết hợp lí. Tuy nhiên nếu bạn không thể “Make time” sẽ cho bạn biết cách mà điện thoại thông minh không gây nghiện. 3. BÍ KÍP CHẾ ĐỘ TIÊU ĐIỂM TẬP TRUNG Khi bạn thức dậy buổi sáng, cho dù bạn đã ngủ 5 thiếng hay 10 tiếng, bạn cũng đã có một khoảng thời gian nghỉ ngơi thoải mái khỏi guồng quay công việc. Đây là thời điểm quan trọng trong ngày. Một ngày mới bắt đầu, não bạn được nghỉ ngơi, bạn chưa có lí do gì để phân tâm cả. Chưa có tin tức nào để căng thẳng và chưa có mail nào chất đống chờ giải quyết. Hãy hưởng thụ khoảnh khắc đó, đừng chạm vào công nghệ. Bạn càng trì hoãn lâu công đoạn check in buổi sáng này thì bạn càng bảo toàn được sự bình thản và dễ dàng tập trung hơn. Hộp thư đến luôn là một vấn đề nhức nhối với những bức thư không hồi kết. Ta luôn hy vọng vào một ngày không xa ta có thể làm trống hộp thư đến như một báo hiệu cho hiệu xuất công việc của chúng ta được tăng cao. Thế nhưng không phải thế. Thay vì cố gắng làm trống nó, hãy tránh xa nó thì tốt hơn. Khi bạn bắt đầu dành thời gian cho việc quan trọng nhất hằng ngày, bạn sẽ phải nhận ra rằng chúng ta phải dừng ngày quy trình email điên cuồng này. TV xuất hiện như một vị thần vào lúc chúng ta mệt mỏi, giúp ta thư giản và lấy lại năng lượng. Tuy nhiên vị thần ấy sẽ biến thành ác quỷ nếu chúng ta dành quá nhiều thời gian quý báu cho nó mà đáng lí thay vì ngồi trước cái màng hình phát sáng ta phải đang nghiêm túc làm việc. Thế đấy, hãy để TV an ổn làm một vị thần và chúng ta chỉ nên gặp vị thần này vào những dịp đặc biệt như một món quà cho sự cố gắng của mình hơn. Có được sự tập trung là cả một quá trình đấu tranh, thế nhưng để duy trì được nó còn khốc liệt hơn cả việc giữ một tòa thành đang bị quan địch tứ phía bao vây. Đặc biệt là trong thời kì hỗn loạn thông tin này. Hãy đóng chặt cửa và đeo tai nghe cho đến khi xong việc. Nghe có vẻ thô sơ nhưng lại đạt hiệu quả đến bất ngờ. Tự đặt thời gian cũng là cách bạn dễ tập trung hơn. Chia nhỏ việc quan trọng nhất ra và làm từng phần nhỏ một như tiến lên bật thang từng bước từng bước. Nó sẽ khiến cho bạn không dễ bỏ cuộc vì động lực hoàn thành phần trước sẽ đốt cháy nhiệt huyết và đam mê của bạn, khiến bạn không ngừng nổ lực tiến về phía trước. Bạn cảm thấy bật một đoạn nhạc tập trung trong quá trình làm việc thế nào? “Make time” đã đề cập đến vấn đề này một cách nhẹ nhàng nhưng lại hiệu qua để tiếp thêm động lực cho bạn tiếng bước. 4. BÍ KÍP TIẾP THÊM NĂNG LƯỢNG Khi đã xác định mục tiêu, lên lịch hoạt động và cố gắng tranh lấy từng chút một sự tập trung thế nhưng vấn đề từ chính cơ thể mệt mỏi lại cản trở bạn, thật không hay chút nào nhỉ? Để quản lí thời gian hiệu quả, bạn đồng thời cũng phải quản lí năng lượng của bản thân một cách hiệu quả. Và bạn hãy nhớ, những gì bạn làm mỗi ngày quan trọng hơn nhiều so với những gì bạn thỉnh thoảng mới làm một lần. Vận động là một cách tuyệt vời để nạp năng lượng. Bạn nghĩ sao khi tập thể dục chỉ trong 30 phút… Thật ra năng lượng và tâm trạng có được từ buổi tập thể dục có thể kéo dài cả ngày, và thực ra những bài tập đơn giản sẽ có hiệu quả hơn nhiều so với những bài tập phức tạp. Đừng căng thẳng về sự hoàn hảo. Nếu bạn chỉ có thể tập thể dục bốn trong bảy ngày thì dù sao bốn ngày vẫn tốt hơn ba ngày đúng không! Nếu hành động là cách đánh thức năng lượng thì ăn uống và ngủ nghỉ như cách bảo tồn và duy trì năng lượng. Cũng như tình yêu vậy, đúng người đúng thời điểm sẽ làm mối tình thăng hoa thì ăn đúng thực phẩm và thức dậy đúng lúc sẽ làm cho năng lượng trong bạn tràng trề. Chúng ta đều đã lớn, đủ nhận thức để biết cách chọn thực phẩm nên ăn và thời gian nên ngủ. Đó cũng là lời cam kết cho quá trình tái tạo và duy trì năng lượng để làm việc hiệu quả. Một lần nữa cuốn sách lại đề cập đến mạng xã hội như một thứ bạn phải tránh xa nếu muốn bảo tồn và duy trì năng lượng của chính mình. Thay vì vậy, hãy tiếp xúc nhiều với thiên nhiên hơn. Năng lượng từ đại tự nhiên sẽ giúp bạn bình tĩnh và sắc sảo hơn một cách rõ rệt. Thiền sẽ là giải pháp giúp giảm căng thẳng, tăng hạnh phúc và lợi ích của nó cũng đã được ghi nhận. Hơn cả nó nạp năng lượng cho trí não và tăng cường sự tập trung. Thiền không có gì đáng xấu hổ, đó chỉ là một cách cho đầu óc bạn nghỉ ngơi. Hãy làm cho cuộc sống và công việc của bạn trở nên thật riêng tư, đó là cách để bảo tồn năng lượng của chính mình. Xem thêm Ứng dụng học toán tiếng Anh Monkey Math có tốt không? TẠI ĐÂY 5. ĐỐI CHIẾU “Make time” đã đưa bạn qua một quá trình dài từ những bước đầu tiên để quản lí thời gian và đến đây chúng ta nên kiểm chứng những thành quả của mình rồi. Khoa học và cuộc sống không thể tách rời… Và ở bước cuối cùng này, bạn sẽ biết cách áp dụng một ít khoa học để điều chỉnh hệ thống phù hợp với thói quen lối sống sở thích thậm chí là cơ thể của bạn. Đừng lo, khoa học rất đơn giản, nếu bạn biết cách áp dụng nó vào phương pháp quản lý thời gian thì mọi thứ trở nên rất đơn giản 😆 Đừng tự hỏi thế giới cần gì, hãy tự hỏi điều gì sẽ khiến bạn trở nên có ích và hãy làm điều đó. Bởi vì điều thế giới cần bây giờ chính là những người có ích. Bất kể mục tiêu của bạn là gì, tìm lại cân bằng trong cuộc sống, phát triển sự nghiệp hiện tại, hoặc thậm chí chuyển sang sự nghiệp mới, phương pháp dành thời gian của “make time” luôn dành cho bạn, giúp bạn tìm lại sự tập trung với những thứ bạn yêu thích. Hãy bắt đầu ngay hôm nay. Các giả thuyết tiêu điểm tập trung, giải thuyết tiếp thêm năng lượng đều lần lượt được làm rõ trong cuốn sách, để từ đó bạn có nhận thức rõ hơn về quá trình đối chiếu, cũng là công cụ cuối cùng để bạn có thể quản lí thời gian một cách hiệu quả. Sẽ rất có ích nếu bạn có một mẫu thời gian biểu và đó cũng là cách đối chiếu hay. 6. TẠI SAO GHI CHÉP LẠI QUAN TRỌNG? Ghi chép lại công việc của ngày hôm sau và kết quả để theo dõi là cách để bạn xác định rõ quá trình làm việc của bạn có thực sự đạt hiệu quả hay không? Từ đó đưa ra những biện pháp cải thiện cho quá trình làm việc trong những ngày tiếp theo. Bước này chỉ mất vài phút nhưng là có hiệu quả định hình việc, tổng kết cả một quá trình làm việc của bạn. Đừng bỏ qua nó và nhớ là hãy trung thực nhé. Mách nhỏ cùng bạn Để quản lí thời gian hiệu quả thì bạn cần phải có phương pháp ghi chép hiệu quả. Có rất nhiều cách để làm việc này, bạn có thể dùng các ứng dụng để quản lí và sắp xếp công việc trên Smartphone của mình. Nhưng theo quan điểm cá nhân của mình thì ghi chú truyền thống vẫn hiệu quả hơn, bạn cần có một cuốn sổ nhỏ để ghi chú lại công việc hằng ngày cũng như những ý tưởng nảy sinh trong đầu bạn. Cách ghi chép này thật sự đem lại hiệu quả gấp 3 lần so với việc dùng Smartphone. Một trong những cuốn sổ ghi chú mà mình ưa dùng là Bullet journal. . Chỉ cần một cuốn Bullet journal thần thánh này cộng với một cây bút, bạn có thể ghi chép lại những điều tốt đẹp, những ý tưởng hay vào đó. Điều này sẽ giúp cho bộ não của bạn giảm tải và không phải ghi nhớ quá nhiều. Bạn có thể tham khảm giá bán Bullet journal TẠI ĐÂY Tóm lại Quản lí thời gian là một quá trình, là một bài học lớn mà mỗi chúng ta nếu muốn thành công bắt buộc phải học. Không khó để làm điều đó nếu “Make time” làm bạn cùng bạn suốt quá trình gian khổ này! Động lực chỉ có tác dụng giúp duy trì đường đi của mình nhưng thói quen tốt mới đưa chúng ta đến đích. Khi biến động lực trở thành thói quen, bạn sẽ đến được bất cứ nơi nào mình muốn một cách nhanh chóng hơn và tràn ngập niềm vui trên suốt chặng đường. 😆 Bài viết đến đây cũng khá dài, mình dừng lại ở đây nhé. Nếu bạn quan tâm đến bài viết có thể comment ở bên dưới và ủng hộ blog con học giỏi để mình có động lực phát triển blog hữu ích hơn nhé 🙄 Thanks mọi người nhiều Click xem giá sách tại Tiki sớm hơn không?They make the time and they keep on improving until they are good enough. cảm thấy đủ if you have a really boring job,Đặc biệt nếu bạn đang làm phải một việc gì đó nhàm chán,If this is a priority, you will make the time- rearrange your life until you have the điều đó là một ưu tiên hàng đầu, bạn sẽ tạo ra thời gian- hãy sắp xếp lại cuộc đời của bạn cho đến khi bạn có thời Mikaila always says,“If you don'tNhưng các cụ đã nói rồi,“Watching the bustling cooks working in their small space will make the time you spend waiting for your food pass in the blink of an eye!Quan sát các đầu bếp đang làm việc bận rộn trong khu bếp nhỏ xinh của họ sẽ khiến thời gian ngồi chờ món của bạn qua đi trong chớp mắt!That means you can edit faster… and make the time to be more đó có nghĩa là bạn cóTake the time to talk frankly and honestly about your struggles, and make the time to work toward hope and thời gian nói chuyện một cách thẳng thắn và trung thực về những tranh chiến của bạn và hãy tạo thời gian để tiến tới hy vọng và sự chữa wait to get into Animal Kingdom's Flight of Passage can be long,but the theming of the queue will make the time seem to pass a little chờ đợi để đi vào Flight of Passage của Vương quốc động vật có thể dài,nhưng việc sắp xếp hàng đợi sẽ làm cho thời gian dường như trôi qua nhanh hơn một don't excuse their shortcomings with excuses like“I don't have time”or“I'm just not good enough”- they make the time and they keep on improving until they see không bào chữa cho thiếu sót của mình bằng những câu như“ Tôi không có thờigian” hay“ Tôi không đủ giỏi”, họ tạo ra thời gian và không ngừng học hỏi cho tới khi mình đủ view is that we have to be close to the players, give them the right indications,the right moments, and make the time that we are working useful time, useful điểm của tôi là phải gần gũi với người chơi, cung cấp cho họ những chỉ dẫn đúng đắn,It's easy to be passive and respond to everyone else's requests,but not make the time or space to create what each person really thụ động và làm việc yêu cầu của người khác là việc rất dễ dàng, mỗi người thực sự is sooooo true it can take time away from god also you won't seem to have theĐó là sooooo đúng nó có thể mất thời gian đi từ vị thần cũng có thể bạn sẽ không có vẻ đểAny work you do in the temple is time well spent,but receiving ordinances vicariously for one of your own ancestors will make the time in the temple more sacred, and even greater blessings will be cứ công việc nào các anh chị em làm trong đền thờ cũng đáng bõ công,nhưng việc tiếp nhận các giáo lễ thay cho một trong số các tổ tiên của các anh chị em sẽ làm cho thời gian trong đền thờ được thiêng liêng hơn và càng nhận được nhiều phước lành two questions that people ask me most frequently are“How much do you sleep?” and“How do you findHai câu hỏi mà mọi người thường đặt ra cho tôi nhất là" Anh ngủ bao nhiêu tiếng một ngày" và" Làm thế nào mà anh có thời gian cho tất cả những việc đó?"câu trả lời của tôi là" rất nhiều" và" tôi tự tạo ra thời gian cho mình".This theory suggests that this is what makes the time pass more slowly for children than for adults engaged in thuyết cho thấy rằng điều này dường như làm cho thời gian trôi chậm hơn đối với trẻ em so với người lớn bị mắc kẹt trong một thói can only build it by making the time to establish your brand as a business chỉ có thể xây dựng nó bằng cách làm cho thời gian để thiết lập thương hiệu của bạn như là một cơ quan kinh makes the time of self-suction increases, and can't even self-suction; và thậm chí không thể tự hút;The wish to continue these enjoyabledays from the depths of my heart was truly what made the time stream by so muốn tiếp tục những ngày thú vị từ sâuthẳm của trái tim tôi thật sự những gì làm cho dòng thời gian bằng cách nhanh various fun they enjoyed made the time pass in the blink of an don't use excuses like“I don't have the time”or“I'm just not good enough”- they MAKE the time and they keep on improving until they are good cũng không thể biện minh với lý do như“ Tôi không có thờigian” hay“ Tôi không đủ tốt”, họ tạo ra thời gian và họ tiếp tục cải thiện cho đến khi họ đủ tốt. Nhưng các cụ đã nói rồi,“ If you don' t have time, make time”.Nhưng các cụ đã nói rồi,“As Mikaila always says,“If you don'tNhưng các cụ đã nói rồi,“My teachers always say if you mà bạn phải dành thời gian để làm. so that you have time to do a certain thing that you want;Tháng 8/ 2011 Trump công bố quyển sách Time to get tough, make America 1 2011, Donald Trump released a book entitled, Time to Get Tough Making America 1 lòng mang theo các tài liệu được liệt kê dưới đây khi bạn đến văn phòng huyện,so we can make copies at the time of bring the documents listed below when you come to the district office,so we can make copies at the time of you are dealing with a reputable online pharmacy any time that you make a purchase on the website, bạn sẽ được yêu cầu để gửi một toa thuốc viết từ bác sĩ của you are dealing with a reputable online pharmacy any time that you make a purchase on the website,you will be asked to submit a written prescription from your said" Waiting on hold is a waste of time, but some organisions make yêu cầu cần thiết trong khi không thể thực hiện các thư và said“Waiting on hold is a waste of time, but some organisations make the experience needlessly annoying through objectionable messages and said" Waitingon hold is a waste of time, but some organisions make yêu cầu cần thiết trong khi không thể thực hiện các thư và editor RichardHeadland said"Waiting on hold is a waste of time, but some organisations make the experience needlessly annoying through objectionable messages and sưu tập của chúng tôi là tốt nhất trò chơi casino slots will entertainyou and at the same time, attractive bonuses make sure that the game does not end until you want it collection of the best slot and casino games will entertain you andat the same time, attractive bonuses make sure that the game does not end until you want it có thể sửa đổi di chúc thông qua một Codicil, hoặc thu hồi nó hoàn toàn, or make a new Will at any time during your lifetime to reflect your most current wishes and new property can amend a Will through a codicil, or revoke it entirely, or make a new Will at any time during your lifetime to reflect your most current wishes and new property nghiên cứu của trường Đại học Miami cho thấy mọi người tiêu xài ít hơn 26% sau khi đọc một câu slogan chứa tính chất khuyến khích xúi giụcviệc tiêu xài như“ Luxury, you deserve it.” so với một slogan trung tính như“ Time is what you make of it”.A study from the University of Miami shows that people spend 26% less after reading a slogan that incites spending such as"Luxury,you deserve it." compared to a neutral slogan like"Time is what you make of it".Một trong những dòng chữ trên tường ở bảo tàng Moco tại Amsterdam trong buổi triển lãm hồi tưởng quá khứ của nghệ sĩsống tại New York Daniel Arsham,“ Connecting Time” là“ Make things/ you need/ to see/ exist in the world” Tạo tác/ bạn cần/ để thấy/ tồn tại trên thế giới.One of the inscriptions on the walls of Amsterdam's Moco Museum's retrospective exhibition ofNew York-based artist Daniel Arsham,“Connecting Time”, reads“Make things/ you need/ to see/ exist in the world”.Youde Prototype là dành cho tạo mẫu nhanh trong 11 năm, chúng tôi có kinh nghiệm phong phú cho dịch vụ tạo mẫu nhanh, chúng tôi có thể cung cấp các giải pháp phù hợp với gia công CNC, in ấn 3D, Silicone Khuônhút chân không đúc, dụng cụ nhanh chóng theo bản vẽ và yêu cầu của bạn, and make your idea be prototype in few days, it can save the cost and time for Prototype is dedicate to rapid prototyping for 11 years, we have rich experience for rapid prototyping service, we can provide the suitable solution with CNC machining, 3D printing, Silicone Mold Vacuum Casting,Rapid tooling according to your drawing and requirements, and make your idea be prototype in few days, it can save the cost and time for 978- 1445219943. tựa đề= trống hay bị thiếu trợ giúp ↑“ To- Do Lists Can Take More Time Than Doing, But That Isn' t the Point”.- a report on to- do lists and the people who make them and use them ↑ Hendrickson, 978-1445219943.↑ Sandberg, Jared2004-09-08."To-Do Lists Can Take More Time Than Doing, But That Isn't the Point". The Wall Street a report on to-do lists and the people who make them and use them↑ Hendrickson, good time" nghĩa là gì?What Does It Mean to"Make Good Time"?Bạn Linh đang make up for lost time hay sao thế nhỉ?But is Mr. Bakalor making up for lost time and whatnot?I can make you mine Taste your lips of wine Any time Night or day Only trouble is Gee whiz I' m dreamin my life away Tôi chỉ có thể làm là mơ một giấc mơ….I can make you mine Taste your lips of wine Anytime night or day Only trouble is, gee whiz I'm dreaming my life chủ đề User Life- time Value- Make a loyal friend out of your users, cùng sự góp mặt của các chuyên gia tên tuổi, giàu kinh nghiệm, chương trình đi sâu vào các khía cạnh của LTV, đem đến cái nhìn cụ thể về các mô hình phổ biến hiện tại, những phương hướng hiệu quả để áp dụng chúng vào các chiến lược marketing cho ứng dụng di the topic"User Life-time Value- Make a loyal friend in your users", the workshop had the participation of well-known, experienced experts. The experts had analyzed deeply into many aspects of LTV, giving a specific look about current popular models, effective ways to apply them to marketing strategies for mobile applications. Home Tự học IELTSCác thành ngữ và cách diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh – Tự học IELTS Đang xem Make time là gì Các thành ngữ và cách diễn đạt sau đây nói về thời gian’. Mỗi thành ngữ hoặc cách diễn đạt có một định nghĩa và hai câu ví dụ để giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng. Khi bạn đã học các cách diễn đạt này, hãy kiểm tra kiến thức của bạn với các câu hỏi liên quan đến chúng. 1. ahead of One’s Time Định nghĩa được nhìn nhận là tài năng hơn những người khác He’s ahead of his time. No one knows how important his discoveries are. Anh ấy đã đi trước thời đại của mình. Không ai biết tầm quan trọng của những khám phá của anh ấy. She’s always felt that she was ahead of her time, so she isn’t disappointed. Cô ấy luôn cảm thấy rằng cô ấy đã đi trước thời đại của mình, vì vậy cô ấy không thất vọng. 2. ahead of Time Định nghĩa Trước thời gian, thời hạn đã thỏa thuận. I think we’ll get there ahead of time. Tôi nghĩ chúng ta sẽ đến đó trước thời hạn. Wow, we’re ahead of time today. Let’s keep it up! Wow, chúng ta đến đây sớm hôm nay. Hãy tiếp tục duy trì nó! 3. all in good time Định nghĩa Trong một khoảng thời gian hợp lý. I’ll get to you all in good time. Please be patient. Tôi sẽ đến với bạn trong một thời điểm thích hợp. Làm ơn hãy kiên nhẫn. Her professor kept on saying that she’d be successful, but that it would be all in good time. Giáo sư của cô tiếp tục nói rằng cô sẽ thành công, nhưng nó sẽ ở một thời điểm thích hợp. 4. at a set time Định nghĩa Tại một thời điểm theo thỏa thuận. We’ll meet at the set time. Chúng ta sẽ gặp nhau vào thời gian theo thỏa thuận. Let’s make sure that we meet at a set time. Hãy đảm bảo rằng chúng ta gặp nhau tại một thời điểm theo thỏa thuận. 5. at all times Định nghĩa Luôn luôn, mọi lúc. Make sure to keep your seat belts on at all times. Đảm bảo luôn luôn thắt dây an toàn. Students need to pay attention at all times. Học sinh cần chú ý mọi lúc . 6. at the appointed time Định nghĩa Tại một thời điểm được thỏa thuận. We’ll meet at the appointed time and place. Chúng ta sẽ gặp nhau tại thời điểm và địa điểm được chỉ định. Did you get into the doctor’s office at the appointed time? Bạn đã đến phòng mạch của bác sĩ vào thời điểm được chỉ định chưa? 7. behind the times Định nghĩa Không thời trang, không gần với thời trang hiện tại. My Dad is so behind the times! Bố của tôi thì rất cổ lỗ sỉ! She dresses like it was the 70s, she’s behind the times! Cô ấy ăn mặc giống như những năm 70, cô ấy thật lạc hậu! 8. to bide one’s time Định nghĩa Chờ đợi. Xem thêm Mã Số Cvc Của Thẻ Mastercard Là Gì, Sử Dụng Số Cvv Như Thế Nào Xem thêm Golang Là Gì Và Tại Sao Bạn Nên Học Go? Nó Dùng Tốt Trong Trường Hợp Nào I’m biding my time until he arrives. Tôi đang chờ đến khi anh ấy đến. She decided to bide her time in a shop. Cô quyết định chờ đợi trong một cửa hàng. 9. from time to time Định nghĩa Thỉnh thoảng I like playing golf from time to time. Thỉnh thoảng tôi thích chơi golf. Petra speaks with Tom from time to time. Thỉnh thoảng Petra nói chuyện với Tom. 10. have the time of one’s life Định nghĩa Có một trải nghiệm tuyệt vời. My daughter had the time of her life in Disneyland. Con gái tôi có một trải nghiệm tuyệt vời ở Disneyland. Believe me. You’re going to have the time of your life. Tin tôi đi. Bạn sẽ có có một trải nghiệm tuyệt vời . 11. keep time Định nghĩa Giữ nhịp trong âm nhạc Can you keep time while we practice this piece? Bạn có thể giữ nhịp khi chúng ta luyện tập tác phẩm này không? He kept time with his foot. Anh ấy giữ nhịp bằng chân. 12. live on borrowed time Định nghĩa có khả năng thất bại hoặc chết rất sớm. He’s living on borrowed time if he keeps that up! Anh ấy sẽ chết sớm nếu anh ta cứ tiếp tục như vậy! She felt she was living on borrowed time because she smoked. Cô ấy cảm thấy cô sẽ chết sớm vì cô hút thuốc. 13. make time for something or someone Định nghĩa dành ra một khoảng thời gian, đặc biệt cho một điều gì đó hay một người nào đó. I need to make some extra time for reading. Tôi cần thêm chút thời gian để đọc. I’ll make time for you on Saturday. Tôi sẽ dành thời gian cho bạn vào thứ Bảy. 14. out of time Định nghĩa Không còn thời gian nữa. I’m afraid we’re out of time for today. Tôi sợ chúng ta đã hết thời gian cho ngày hôm nay. You’re out of time for that competition. Bạn đã hết thời gian cho cuộc thi đó. 15. pressed for time Định nghĩa không có nhiều thời gian để làm điều gì đó. I’m pressed for time today. Hurry up! Tôi bị thiếu thời gian hôm nay. Nhanh lên! She couldn’t see me because she was pressed for time. Cô ấy không thể gặp tôi bởi vì cô ấy đang rất vội. 16. Time is money Định nghĩa Một cách diễn đạt có nghĩa là thời gian của ai đó là rất quan trọng. Remember that time is money, let’s hurry up. Hãy nhớ rằng thời gian là tiền bạc, chúng ta hãy nhanh lên. Time is money, Tim. If you want to talk, it’s going to cost you. Thời gian là tiền bạc, Tim. Nếu bạn muốn nói chuyện, nó sẽ tốn phí bạn. 17. when the time is ripe Định nghĩa Khi đó là thời điểm thích hợp. We’ll get there when the time is ripe! Chúng ta sẽ đến đó khi thời gian chín muồi! Don’t worry you’ll be successful when the time is ripe. Đừng lo lắng bạn sẽ thành công khi thời gian chín muồi. Người dịch Hải Nam Home Tự học IELTSCác thành ngữ và cách diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh Tự học IELTSNội dung chính Show 1. ahead of Ones Time2. ahead of a set time5. at all times6. at the appointed time7. behind the times8. to bide ones time9. from time to time10. have the time of ones life11. keep time12. live on borrowed time13. make time for something or someone14. out of time15. pressed for time16. Time is money17. when the time is ripeVideo liên quan Đang xem Make time là gìCác thành ngữ và cách diễn đạt sau đây nói về thời gian. Mỗi thành ngữ hoặc cách diễn đạt có một định nghĩa và hai câu ví dụ để giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng. Khi bạn đã học các cách diễn đạt này, hãy kiểm tra kiến thức của bạn với các câu hỏi liên quan đến ahead of Ones TimeĐịnh nghĩa được nhìn nhận là tài năng hơn những người khácHes ahead of his time. No one knows how important his discoveries đang xem Make time là gìAnh ấy đã đi trước thời đại của mình. Không ai biết tầm quan trọng của những khám phá của anh ấy. Shes always felt that she was ahead of her time, so she isnt disappointed.Cô ấy luôn cảm thấy rằng cô ấy đã đi trước thời đại của mình, vì vậy cô ấy không thất vọng.2. ahead of TimeĐịnh nghĩa Trước thời gian, thời hạn đã thỏa think well get there ahead of time.Tôi nghĩ chúng ta sẽ đến đó trước thời hạn. Wow, were ahead of time today. Lets keep it up!Wow, chúng ta đến đây sớm hôm nay. Hãy tiếp tục duy trì nó!3. all in good timeĐịnh nghĩa Trong một khoảng thời gian hợp get to you all in good time. Please be patient.Tôi sẽ đến với bạn trong một thời điểm thích hợp. Làm ơn hãy kiên nhẫn. Her professor kept on saying that shed be successful, but that it would be all in good time.Giáo sư của cô tiếp tục nói rằng cô sẽ thành công, nhưng nó sẽ ở một thời điểm thích hợp. a set timeĐịnh nghĩa Tại một thời điểm theo thỏa meet at the set time.Chúng ta sẽ gặp nhau vào thời gian theo thỏa thuận. Lets make sure that we meet at a set time.Hãy đảm bảo rằng chúng ta gặp nhau tại một thời điểm theo thỏa thuận.5. at all timesĐịnh nghĩa Luôn luôn, mọi sure to keep your seat belts on at all times.Đảm bảo luôn luôn thắt dây an toàn. Students need to pay attention at all times.Học sinh cần chú ý mọi lúc .6. at the appointed timeĐịnh nghĩa Tại một thời điểm được thỏa meet at the appointed time and place.Chúng ta sẽ gặp nhau tại thời điểm và địa điểm được chỉ định. Did you get into the doctors office at the appointed time?Bạn đã đến phòng mạch của bác sĩ vào thời điểm được chỉ định chưa?7. behind the timesĐịnh nghĩa Không thời trang, không gần với thời trang hiện Dad is so behind the times!Bố của tôi thì rất cổ lỗ sỉ! She dresses like it was the 70s, shes behind the times!Cô ấy ăn mặc giống như những năm 70, cô ấy thật lạc hậu!8. to bide ones timeĐịnh nghĩa Chờ biding my time until he arrives.Tôi đang chờ đến khi anh ấy đến. She decided to bide her time in a shop.Cô quyết định chờ đợi trong một cửa hàng.9. from time to timeĐịnh nghĩa Thỉnh thoảngI like playing golf from time to thêm Tổng Hợp 8 Cách Kiếm Vàng Nhanh Trong Liên Quân Mobile Hiệu Quả NhấtThỉnh thoảng tôi thích chơi golf. Petra speaks with Tom from time to time.Thỉnh thoảng Petra nói chuyện với Tom.10. have the time of ones lifeĐịnh nghĩa Có một trải nghiệm tuyệt daughter had the time of her life in Disneyland.Con gái tôi có một trải nghiệm tuyệt vời ở Disneyland. Believe me. Youre going to have the time of your life.Tin tôi đi. Bạn sẽ có có một trải nghiệm tuyệt vời .11. keep timeĐịnh nghĩa Giữ nhịp trong âm nhạcCan you keep time while we practice this piece?Bạn có thể giữ nhịp khi chúng ta luyện tập tác phẩm này không? He kept time with his foot.Anh ấy giữ nhịp bằng chân.12. live on borrowed timeĐịnh nghĩa có khả năng thất bại hoặc chết rất living on borrowed time if he keeps that up!Anh ấy sẽ chết sớm nếu anh ta cứ tiếp tục như vậy! She felt she was living on borrowed time because she smoked.Cô ấy cảm thấy cô sẽ chết sớm vì cô hút thuốc.13. make time for something or someoneĐịnh nghĩa dành ra một khoảng thời gian, đặc biệt cho một điều gì đó hay một người nào need to make some extra time for reading.Tôi cần thêm chút thời gian để đọc. Ill make time for you on Saturday.Tôi sẽ dành thời gian cho bạn vào thứ Bảy.14. out of timeĐịnh nghĩa Không còn thời gian afraid were out of time for today.Tôi sợ chúng ta đã hết thời gian cho ngày hôm nay. Youre out of time for that competition.Bạn đã hết thời gian cho cuộc thi đó.15. pressed for timeĐịnh nghĩa không có nhiều thời gian để làm điều gì pressed for time today. Hurry up!Tôi bị thiếu thời gian hôm nay. Nhanh lên! She couldnt see me because she was pressed for time. Cô ấy không thể gặp tôi bởi vì cô ấy đang rất vội.16. Time is moneyĐịnh nghĩa Một cách diễn đạt có nghĩa là thời gian của ai đó là rất quan that time is money, lets hurry up.Hãy nhớ rằng thời gian là tiền bạc, chúng ta hãy nhanh lên. Time is money, Tim. If you want to talk, its going to cost you.Thời gian là tiền bạc, Tim. Nếu bạn muốn nói chuyện, nó sẽ tốn phí bạn.17. when the time is ripeĐịnh nghĩa Khi đó là thời điểm thích get there when the time is ripe!Chúng ta sẽ đến đó khi thời gian chín muồi! Dont worry youll be successful when the time is ripe.Đừng lo lắng bạn sẽ thành công khi thời gian chín muồi.Em plus bị reportSpecific gravity là gìComplex sentence là gìLầy nghĩa là gìVn30 là gìMe him her us them là gìJav là gìPhim ngôi nhà sung sướng 2 house with a beautiful view 2 2016 hdSau since là gìMore and more nghĩa là gì

make time là gì