Các hình thái Viêm ruột thừa. Khi đã chẩn đoán xác định là VRT cần phải mổ cấp cứu do: + Không có sự tương xứng của triệu chứng LS với tổn thương giải phẫu bệnh.
Viêm túi thừa đại tràng không phải là một bệnh quá hiếm tại Việt Nam hiện nay và tần số mắc bệnh đang ngày càng tăng. Đặc điểm túi thừa đại tràng ở nước ta tương tự như các nước châu Á khác với túi thừa ở ĐT phải chiếm ưu thế.
Bạn đang xem: Bệnh án ruột thừa viêm. quý khách hàng đang xem: Bệnh án khoa ngoại viêm ruột vượt cấp. Nhìn: bằng vận, đi cồn theo nhịp thnghỉ ngơi, không tuần hoàng bàng hệ, ko sẹo phẫu thuật cũ, không bầm domain authority, rốn ko lồi, không vệt rắn trườn.
Để chẩn đoán viêm ruột thừa chính xác nhất bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân thực hiện các kiểm tra hình ảnh như siêu âm viêm ruột thừa, chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp MRI…
Viêm ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa cần được chẩn đoán sớm và điều trị ngay nhằm tránh biến chứng và tử vong. Điều trị tiêu bệnh lý viêm ruột thừa dứt điểm và hiệu quả nhất là phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa viêm. Nếu như trước đây phẫu thuật cắt
HYA2. Ruột thừa chính là một bộ phận của cơ thể, nhỏ như ngón tay cái nằm ở bên phải của bụng. Khi ruột thừa bị tắc nghẽn do một số nguyên nhân nào đó như sỏi thận, dị vật…nó rất dễ bị viêm, sưng, nhiễm trùng khiến ruột thừa bị viêm cấp đang xem Bệnh án ngoại khoa viêm ruột thừa cấp Bệnh án ngoại khoa viêm ruột thừaA. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH– Họ và tên bệnh nhân LÊ ĐỨC TÀI HOA, 72 tuổi, nam– Nghề nghiệp Tuổi già– Dân tộc Kinh– Người thân con gái Lê Thị Kiều TrangB. PHẦN CHUYÊN MÔNI. Lý do vào viện Đau bụng bên phảiII. Bệnh sửTrước nhập viện 3 ngày, buổi trưa, bệnh nhân sau khi ăn xong đau bụng đột ngột vùng thượng vị, không lan, âm ỉ kéo dài, kèm theo các triệu chứng buồn nôn và được người nhà cho uống thuốc không rõ loại. Đến chiều thì bệnh nhân đau lan xuống hạ sườn P, và đau khắp nửa bụng bên P, đau tăng lên khi vận động. Nên bệnh nhân được đưa vào bệnh viện đa khoa Đông Anh, được theo dõi và điều trị nội khoa 2 ngày. Sau khi nhập viện, xuất hiện các biểu hiện bí trung đại tiện, vẫn đau bụng vùng nửa bên Tiền sửBản thân– Mổ áp xe gan trước đây 31 năm– Tăng huyết áp tâm thu cao nhất 180 mmHg– Hút thuốc lá nhiều nămGia đình chưa ghi nhận bệnh lý gì nghiêm trọngIV. Tình trạng lúc nhập viện– Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tạm được, thể trạng mập BMI=24, da niêm hồng.– Mạch 92 lần/phút, nhiệt độ 37oC, huyết áp 140/80 mmHg, nhịp thở 20 lần / Diễn tiến bệnh phòngBệnh nhân được xử trí nội khoa, bơm thuốc qua hậu môn, đi cầu được ít phân, nhưng vẫn còn đau bụng vùng nửa bên P, nôn khan nhiều Khám lâm sàng Triệu chứng cơ năng bệnh nhân đau bụng nửa bên P, âm ỉ, tăng khi cử động hoặc thăm khám các dấu hiệu điển hình của bệnh viêm ruột thừa, nằm nghiêng phải thì cảm thấy đỡ đau, bí trung đại tiện, không còn nôn, không muốn trạng toàn thân– Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tạm, da niêm mạc hồng– Chỉ số sinh tồn mạch 92 lần/phút, nhiệt độ 37oC, huyết áp 140/80 mmHg, nhịp thở 20 lần/ thực thể– Khám bụng+ Bụng to, cao quá xương ức, di động theo nhịp thở, rốn lõm, vết mổ cũ đường giữa từ thượng vị đến quá rốn dài khoảng 25cm lành tốt.+ Không nghe được nhu động ruột.+ Bụng mềm, trướng, thành bụng dày.– Thăm trực tràng còn nếp nhăn hậu môn, cơ vòng hậu môn yếu, bóng trực tràng trống phân, không phát hiện u cục, niêm mạc trơn láng, găng không dính phân, máu, chất tiết khác, bệnh nhân không khó chịu.– Khám tim tim đều, nghe rõ T1, T2, nhịp 89 lần/phút– Khám phổi phổi trong, không ran.– Khám thần kinh không phát hiện dấu hiệu thần kinh khu trú– Các cơ quan khác chưa phát hiện bệnh Bệnh án ngoại khoa viêm ruột thừaVII. Kết quả cận lâm sàngX-quang Hình ảnh tăng sáng dọc theo đại tràng lên, dãn các quai âm dãn nhẹ quai ruột non và đại tràng nghiệm đánh giá quan trọng trong việc chẩn đoán xác định viêm ruột thừaCông thức máu+ HC 5,7 x 1012/L+ BC 18,4 x 109/LNeutrophil 62%Lympho 22%Mono 2,3%+ TC 362 x 109/L+ TS 3 phút , TC 7 phút+ Nhóm máu BHóa sinh máu+ Ure 10,8 mmol/L+ Creatinin 266 umol/L+ Glucose 7,9 mmol/L+ Na+ 127 mmol/L+ K+ 3,4 mmol/L+ Ca2+ 2,2 mmol/L+ AST 31 U/L+ ALT 31 U/L+ Amylaze 243U/LVIII. Tóm tắt bệnh ánBệnh nhân nam, 77 tuổi, vào viện vì đau bụng. Qua hỏi bệnh và thăm khám, y sĩ – bác sĩ có ghi nhận được các triệu chứng dấu hiệu bệnh viêm ruột thừa điển hình như sau– Hội chứng viêm phúc mạc Bệnh nhân xuất đau bụng liên tục, tăng khi cử động, cảm ứng phúc mạc, nôn khan, bí trung đại tiện, bụng trướng, không nghe nhu động ruột, gõ đục.– Lúc đầu đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, sau lan nửa bụng bên P.– Khó ăn– Xét nghiệm Bạch cầu trong máu tăng caoChẩn đoán xác định viêm phúc mạc khu trú do viêm ruột đoán phân biệt thủng dạ dày – tá tràng, tắc ruột cơ luận chẩn đoán đối với loại bệnh án viêm ruột thừaChẩn đoán xác định viêm phúc mạc khu trú do viêm ruột thừa vì gần như đầy đủ các biểu hiện trong hội chứng viêm phúc mạc, và các biểu hiện sauBuồn nônBiếng ănĐau âm ỉ vùng thượng đau bụng vùng ¼ dưới phảiBạch cầu tăngBiện luận chẩn đoán đối với loại bệnh án viêm ruột thừaTheo thang điểm Alvarado, 5 biểu hiện trên được 7/10 điểm. Và khả năng viêm ruột thừa xảy ra cao.“Nếu là thủng dạ dày tá tràng thường thì đau cường độ dữ dội hơn rất nhiều, kèm hình ảnh x-quang liềm hơi dưới hoành. Tuy nhiên, hai biểu hiện này thì không thấy trên bệnh nhân này vì vậy các y sĩ đa khoa cần lưu ý” – GV Trần Tú Anh – Trường Trung cấp Y khoa thêm Cách Mở File Đuôi Ai Là Gì ? Các Phần Mềm Hỗ Trợ Mở File Ai Tốt Nhất Hiện NayNếu là tắc ruột cơ học thường thì đau quặn từng cơn, càng về sau khoảng cách cơn đau càng ngắn lại. Tuy rằng x-quang, siêu âm có hình ảnh quai ruột dãn nhưng chưa đủ để chẩn đoán. Mặt khác hình ảnh quai ruột dãn càng là chứng cứ phù hợp cho chẩn đoán viêm phúc xử trí bệnh nhân cần phải phẫu thuậtTrước phẫu thuật đặt sonde dạ dày ngả mũi để hút dạ dày, cân bằng nước – điện giải, kháng sinh, ổn định huyết thuật cắt ruột thừa, hút sạch, dùng gạc ướt lau tại chỗ, lấy bỏ giả mạc, dẫn lưu xoang bụng nếu cần thiết.
Tác giả Bộ Y tếChuyên ngành Điều dưỡngNhà xuất bảnBộ Y tếNăm xuất bản2008Trạng tháiChờ xét duyệtQuyền truy cập Cộng đồng BỆNH HỌCViêm ruột thừa là bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp hàng ngày ở tất cả bệnh viện, thường xảy ra ở người trẻ. Nguyên nhân thường do phì đại các nang bạch huyết, ứ đọng sạn phân trong lòng ruột thừa, bướu thành ruột thừa hay thành manh đang xem Bệnh án hậu phẫuSINH LÝ BỆNHTắc nghẽn trong lòng ruột thừa xuất hiện là yếu tố sớm của viêm ruột thừa. Tắc nghẽn làm tăng áp lực trong lòng ruột thừa, làm đình trệ tình trạng máu lưu thông ở ruột thừa. Tắc nghẽn, thiếu máu nuôi ruột thừa và giai đoạn này các vi khuẩn ở ruột tấn công và gây ra nhiễm trùng ruột thừa. Giai đoạn cấp thành mạch máu dưới thanh mạc sung huyết, thanh mạc trở nên dày, lấm tấm hạt đỏ. Tiếp theo là xuất tiết neutrophil gia tăng, sự mưng mủ xuất tiết quanh thanh mạc, áp-xe hình thành ở thành ruột thừa và loét, và những nốt hoại tử bắt đầu xuất chứng của viêm ruột thừa bao gồm viêm phúc mạc ruột thừa, áp-xe ruột thừa, tắc mạch ruột thừa, ruột thừa hoại CHỨNG LÂM SÀNGTriệu chứng cơ bản của ruột thừa là đau bụng. Giai đoạn đầu đau rất mơ hồ, sau đó đau ở vùng thượng vị lan xuống rốn, sau hơn 4 giờ đau khu trú ở vùng hố chậu phải. Đau bụng đôi khi không điển hình đối với một số người bệnh, đau âm ỉ, liên tục, người bệnh không thoải mái, tư thế đi nghiêng về bên phải. Đau bụng kèm theo có rối loạn tiêu hoá như chán ăn, buồn nôn. Đôi khi người bệnh táo bón hay tiêu chảy. Khám người bệnh có các điểm đau Mac–Burney, điểm Lanz, phản ứng phúc mạc ở vùng hố chậu phải, đau tăng lên khi người bệnh cử động đột ngột, khi ho. Người bệnh có biểu hiện tình trạng nhiễm trùng như sốt nhẹ 380C, môi khô, lưỡi bẩn. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng, tốc độ lắng máu TRỊKhi có chẩn đoán xác định viêm ruột thừa thì phương pháp điều trị duy nhất là phẫu thuật, có thể mổ mở hay mổ qua ngã nội soi ổ ruột thừa cấp cắt ruột thừa, vùi phúc mạc khu trú ở hố chậu phải cắt ruột thừa, có dẫn lưu hay không dẫn phúc mạc toàn thể hay viêm phúc mạc tiểu khung cắt ruột thừa, dẫn ruột thừa sử dụng đường vào ngoài phúc mạc, dẫn lưu mủ là chủ yếu, nếu dễ dàng thì mới cắt ruột quánh ruột thừa không có chỉ định mổ cấp cứu, theo dõi sát người bệnh và có thể hẹn mổ chương trình 3 tháng TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪANHẬN ĐỊNH TÌNH TRẠNG NGƯỜI BỆNHĐau bụng đau thượng vị sau vài giờ lan xuống hố chậu phải, đau ở điểm Mac Burney. Đau tăng khi ho hay cử động bụng. Phản ứng thành bụng, co cơ bụng. Theo dõi các dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc sốt, khô môi miệng, niêm mạc khô, miệng đắng, lưỡi dõi dấu hiệu rối loạn tiêu hoá như nôn, chán ăn, táo bón hay tiêu chảyHô hấp thở nông, nhanh, nếu người bệnh choáng nhiễm khuẩn thì có các dấu hiệu mạch nhanh, huyết áp giảm, sốt cao, thở khó…Tư thế giảm đau thường người bệnh co đầu gối làm giảm căng cơ thành ĐOÁN VÀ CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNGNgười bệnh đau bụng do bệnh lý viêm ruột thừaLượng giá về cách diễn tả cơn đau của người bệnh như vị trí, di chuyển cơn đau, tính chất đau khi thu thập dữ kiện để chẩn đoán xác định. Giúp người bệnh giảm đau bằng tư thế như co chân vào thành bụng tránh căng bụng, tránh di chuyển đột ngột, tránh thăm khám quá nhiều. Thực hiện thuốc giảm đau khi có chẩn đoán xác định, không dùng thuốc xổ hay thụt tháo người bệnh, không cho người bệnh bệnh lo sợ do phải mổ cấp cứuLượng giá mức độ căng thẳng của người bệnh và gia đình. Nâng đỡ tinh thần cho người bệnh và gia đình, cung cấp thông tin về cuộc mổ, phương pháp gây mê, tai biến hay biến chứng sau mổ, đồng thời giáo dục người bệnh cách hợp tác sau mổ. Đánh giá lại và tiếp tục khám cũng như chuẩn bị trước SÓC TRƯỚC MỔCông tác tư tưởng cho người bệnh và gia đình cung cấp thông tin về phương pháp mổ nội soi cắt ruột thừa như vết mổ nhỏ, ruột thừa được lấy qua lỗ rốn, ít đau sau mổ, ít biến chứng tắc ruột sau mổ. Nếu ở bệnh viện chưa có phương tiện mổ nội soi thì thường phẫu thuật cắt ruột thừa vùi gốc. Thường người bệnh được dùng phương pháp gây mê hay gây tê tuỷ sống. Không cho người bệnh ăn uống, thực hiện các xét nghiệm tiền phẫu, thuốc giảm hiện công việc chuẩn bị người bệnh trước mổ cấp cứu, luôn luôn thực hiện thuốc kháng sinh, ngăn ngừa choáng cho người bệnh trước TRÌNH CHĂM SÓC SAU MỔ VIÊM RUỘT THỪANHẬN ĐỊNH TÌNH TRẠNG NGƯỜI BỆNHTheo dõi dấu chứng sinh tồn, nước xuất nhập. Quan sát băng thấm dịch, dẫn lưu ra máu không, tình trạng tri giác sau mổ nếu người bệnh gây mê. Tình trạng cảm giác, vận động chi nếu gây tê tuỷ sống. Tình trạng bụng như đau, tình trạng nhu động ruột, nghe nhu động ruột. Dấu hiệu chảy máu qua vết mổ, dẫn lưu ổ bụng, nhiễm trùng vết ĐOÁN VÀ CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNGNgười bệnh sau mổ ruột thừa không biến chứngCho người bệnh nằm tư thế Fowler, ngồi dậy đi lại sớm để tránh biến chứng liệt ruột, viêm phổi, giúp người bệnh thoải mái. Nếu không nôn ói thì 6–8 giờ cho ăn. Vết mổ không nhiễm trùng thì sau 7 ngày cắt chỉ. Nếu người bệnh mổ nội soi viêm ruột thừa điều dưỡng chú ý tình trạng chướng bụng do bơm hơi trong ổ bụng, đau Ruột thừa và sự cung cấp máuHình Các vị trí ruột thừa 1. Trước hồi tràng; 2. Sau hồi tràng; 3. Phần ụ nhô;Trong tiểu khung; 5. Dưới manh tràng; 6. Cạnh đại tràngNgười bệnh sau mổ viêm ruột thừa đã có biến chứngCho người bệnh ngồi dậy càng sớm càng tốt. Theo dõi sát dấu chứng sinh tồn, hồi sức đủ nước, ổn định điện giải. Vết mổ thấm dịch thay băng, phát hiện sớm dấu hiệu nhiễm trùng vết mổ. Chăm sóc dẫn lưu theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất mỗi ngày và chú ý rút sớm khi hết cơ xuất huyết nội do bục chỉ chỗ khâu động mạch ruột thừaNhận định dấu hiệu xuất huyết nội đau bụng, huyết áp giảm, mạch nhanh, thở nhanh, da xanh niêm nhạt, Hct giảm, máu qua ống dẫn lưu,…Can thiệp điều dưỡng giữ đường truyền thật tốt, thực hiện truyền máu theo y lệnh, theo dõi sát huyết áp, mạch, chuẩn bị người bệnh phẫu thuật máu vết mổNhận định điều dưỡng máu tươi, chảy thành dòng và đông thêm Cách Chữa Viêm Chân Răng Cho Bà Bầu Hiệu Quả, Chảy Máu Chân Răng Ở Phụ Nữ Mang ThaiCan thiệp điều dưỡng dùng gạc ấn ngay điểm chảy máu, băng ép, báo bác sĩ khâu vết mổ lại. Đánh giá số lượng máu mất, Hct,...Tắc ruột sau mổNhận định điều dưỡng đau bụng từng cơn, dấu hiệu rắn bò…Can thiệp điều dưỡng theo dõi nhiệt độ, nghe nhu động ruột, thực hiện các bước chăm sóc người bệnh như trong bài chăm sóc người bệnh tắc ruột. Để phòng ngừa, điều dưỡng cho người bệnh ngồi dậy sớm, vận động, hít thở phúc mạcNhận định điều dưỡng sốt cao, bụng đau, chướng, bụng cứng như thiệp điều dưỡng chăm sóc phòng ngừa choáng nhiễm trùng, chuẩn bị người bệnh phẫu thuật và viêm tấy thành bụngDo kỹ thuật chăm sóc không bảo đảm vô khuẩn, do nhiễm trùng bệnh viện, do bệnh định tình trạng người bệnh dấu hiệu nhiễm trùng vết mổ như đau, sưng, nóng, đỏ. Dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân nhiệt độ cao, môi khô, lưỡi bẩn…Can thiệp điều dưỡng thực hiện kháng sinh dự phòng cho những người bệnh viêm ruột thừa đến trễ. Chăm sóc vết mổ bằng phương pháp vô khuẩn. Sau mổ nếu có dấu hiệu nhiễm trùng vết mổ điều dưỡng báo bác sĩ và thực hiện cắt bỏ mối chỉ và rửa sạch vết mổ, thực hiện kháng sinh theo y lệnh. Ghi vào hồ sơ tình trạng vết mổ, nhiệt độ và tình trạng nhiễm trùng của người túi cùng DouglasNhận định điều dưỡng đau bụng, sốt cao, tiêu chảy, phân nhầy…Can thiệp điều dưỡng theo dõi nhiệt độ, cơn đau, giúp thầy thuốc thăm khám lâm sàng. Nhận định tình trạng dẫn lưu Douglas về số lượng và nhất là tính chất dịch chảy ra. Thực hiện kháng sinh. Chuẩn bị người bệnh phẫu thuật phânNhận định tình trạng người bệnh chăm sóc vết mổ hay lỗ dẫn lưu cần chú ý đến tính chất dịch chảy ra là phân, dịch thiệp điều dưỡng chăm sóc lỗ rò, ghi số lượng dịch chảy ra. Thực hiện y lệnh bù nước đầy đủ cho người bệnh, theo dõi nước xuất nhập. Ngừa rôm lở da cho người bệnh. Cung cấp cho người bệnh nhiều dinh dưỡng giúp lỗ rò mau bệnh chưa tự chăm sóc sau mổGiáo dục người bệnh tự chăm sóc theo sự hướng dẫn của điều dưỡng vận động đi lại, tắm rửa nhưng nên tham khảo ý kiến của thầy DỤC NGƯỜI BỆNHNgười bệnh không kiêng ăn, ăn đủ chất dinh dưỡng sau dẫn người bệnh vận động, đi lại, tập thể dục. Hướng dẫn người bệnh các dấu hiệu tắc ruột như đau bụng từng cơn, bí trung đại tiện. Khi có các dấu hiệu trên, người bệnh nhịn ăn uống hoàn toàn và đến bệnh viện sóc vết mổ tại trường hợp người bệnh bị dò vết mổ nên đến cơ sở y tế gần nhất để chăm sóc, bảo đảm dinh dưỡng GIÁNgười bệnh không đau vết mổ, sẹo lành tốt, không viêm nhiễm, không tiết dịch, không hở vết bệnh trở về sinh hoạt bình LIỆU THAM KHẢOSally Brozenac. Nursing care of patients with disorders of the lower gastro–intestinal system, in Medical Surgical Nursing Foundations for Clinical Practice 2nded., WB Saunders company 1998 Heitkemper, Linda Sawchuck, Nursing role in management problems of absorption and elimination, in Medical Surgical Nursing 4th ed., Lewis Collier Heitkemper/MOSBY 1992 1220– C. Broadwell. Gastrointestinal System, in Mosby"s Manual of Clinical Nursing, 2nd ed., Mosby Company 1986 782– Nữ Hoà Hiệp. Viêm ruột dư. Bài giảng bệnh học ngoại khoa tiêu hoá. Bộ môn ngoại, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, 2001, trang 29– sóc ngoại khoa Tài liệu thí điểm giảng dạy điều dưỡng trung học. Đề án hỗ trợ hệ thống đào tạo 03– SIDA, Hà Nội 1994, trang 19.
Bệnh án tiền phẫu- tuần 1- Nguyễn Lê Khánh Bình- y2012a- tổ8III. Bệnh sử Cách nhập viện 5 tiếng, BN đột ngột đau quặn dữ dội vùng hố chậu phải, cơn quặng không đều, đau âm ỉ, không lan, không tư thế giảm đau, BN khai không sốt, không chán ăn, không kèm nôn ói, đại tiện bình thường, tiểu không khó, không gắt, không buốt. Nhập viện 115– DHST Mạch 86 l/p HA 110/70 mmHg Nhiệt độ 37 độ Nhịp thở 20 l/p – Niêm hồng, không vàng da, kết mạc mắt không vàng– Không phù Cơ quan1. Ngực Lồng ngực cân đối, không sẹo mổ cũ, không sao mạch,thở đều, không co kéo cơ hô hấp phụ, khung sườn đi động đều theo nhịp thở, không tĩnh mạch cổ nổi. Không rung miu, mỏm tim liên sườn 5 đương nách trước trái, đáy tim liên sườn 4 trung đòn trái, không rung thanh, không ấn đau sụn sườn. Gõ trong. Không âm thổi, T1, T2 rõ, nhịp tim đều, không hụt mạch, phổi phải rale đang xem Bệnh án ngoại khoa viêm ruột thừa cấp Nhìn cân đối, đi động theo nhịp thở, không tuần hoàng bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không bầm da, rốn không lồi, không dấu rắn bò. Sờ bụng mềm, không u, phản xạ thành bụng -, ấn đau hố chậu phải,Mac Burney+, Bloomberg - , Murphy-, gan, lách không sờ chạm, thận không sờ chạm, ấn kẽ sườn không đau,túi mật không to. Gõ không đục vùng thấp, đục hố chậu phải, chiều cao gan đường trung đòn khoảng nhu động ruột 8l/p, không có âm thổiBN nam 38tNV vì đau bụngTiền căn cao huyết năng BN đau âm ỉ tăng dần ở hố chậu phải, không lan, không tư thế giảm đau, không chán ăn, không kèm nôn ói, không sốt, không tiểu thể lưỡi khô dơ, còn gai Ấn đau Hố chậu phải, Murphy+, Bloomberg-,không đục vùng thấp, đục Hố chậu phải, không khối K/ M/ fLMCH pgRDW-CV fLKhông tăng sinh mạch máu bất thường trong ổ bụngHố chậu hải có cấu trúc ECHO hỗ hợp kích thước d 20x25mm, phản ứng thâm nhiễm mỡ xung quanhDịch phổi phải -.Dịch phổi trái -.Kiến tập phẫu thuật – Tuần 2 – Võ Thảo Nguyên – Tổ 6 –Y2011AI. Hành chánhHọ tên TRẦN HỮU C. , 52 tuổiGiới tính NamNghề nghiệp nhân viênNgày giờ nhập viện 19h II. Bệnh sử2h sáng ngày NV,BN đang ngủ thì đột ngột đau vùng hạ vị,đau âm ỉ liên tục,đến 4 h sáng thì hết đau ở hạ vị,chuyển sang đau ở hố chậu phải,đau âm ỉ liên tục,không lan,không có yếu tố tăng đó BN cảm thấy sốt,ớn lạnh trong người,không run,không vã mồ hôi không rõ nhiệt độ .Ngoài ra BN không có nôn ói,tiêu tiểu bình ngày NV,BN đi khám ở BV Nhà Bè,được siêu âm và chuẩn đoán là theo dõi viêm ruột thừa,để nghị chuyển viện BV 115 => NV BV 115 lúc 19h ngày Tiền căn1. Bản thâna. Ngoại khoa chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuậtb. Nội khoa chưa ghi nhận bệnh lý nội quen hút thuốc lá, uống rượu2. Gia đình chưa ghi nhận bệnh lý nội, ngoại Khám1Tổng trạngBệnh nhân tỉnh, tiếp xúc đượcSinh hiệu Mạch 80 l/p, t0=370C , HA 120/80 mmHg, nhịp thở 22l/pDa niêm hồngMôi không khô, lưỡi không phùTuyến giáp không toHạch ngoại vi không sờ chạm2NgựcLồng ngực cân đối, không sẹo mỗ cũ, di động đều theo nhịp thở, không ổ đập bất thưởng, không dấu sao mạchNhịp tim đề, tần số 80 lần/phút. Mỏm tim ở khoang liên sườn 5 đường trung đòn T, T1, T2 đều rõ, không nghe âm thổiPhổi trong, không ran,rung thanh đều 2 phế trường3BụngBụng không chướng, di động theo nhịp thở, không sẹo mổ mềm, ấn đau hố chậu P, Mac-Burney +, phản ứng dội hố chậu phải +Gõ động ruột 4l/p, âm sắc không thay đổi4Các hệ cơ quan khácThận- tiết niệu– Chạm thận âm tính– Khám các điểm đau niệu quản không đauCơ xương khớp– Không teo cơ– Không sưng cơ– Khớp không đau– Không có giới hạn vận động khớpThần kinh– Cổ mềm– Không dấn thần kinh định TẮT BỆNH ÁN– BN nam ,52 tuổi,NV vì đau hố chậu phải– TCCN đau hố chậu P, không nôn, không sốt, tiêu tiều chưa ghi nhận bất thường-TCTT ấn đau hố chậu P, Mac-Burney +, phản ứng dội +– Tiền căn Chưa ghi nhận bất QUẢ CẬN LÂM SÀNG ĐÃ thức máuWBC 16,06 K/ulNeu 11,26 K/ulNeu% 70,01 %Lym% 17,9 %Mono 1,62 K/ulMono% 10,1%RDW-CV 14,9%MPV 9, họcINR 0,96Nhóm máu B,RhD + âmHình ảnh ruột thừa viêm. Kết luận theo dõi viêm ruột thừa cấpVII. Chuẩn đoán xác định vêm ruột thừa cấpVIII. Hướng xử trí– Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừaTường trình phẫu thuật– Quan sát thấy ruột thừa viêm mủ rõ.– Cắt đốt mạc treo ruột thừa. Kẹp gốc ruột thừa = hemoloch– Cắt bờ lấy qua trocar HC T, đem gửi GPB– Kiểm tra cầm máu kỹ– Kiểm tra hồi tràng bình thường– Lau sạch ổ bụng– Đếm đủ số gạc đã sử dụng.– Đóng các lỗ trocar– Kết thúc phẫu thuậtKinh nghiệm rút ra– Cách soạn dụng cụ phẫu thuật nội soi.– Các bước phẫu thuật nội soi cắt ruột thêm Hướng Dẫn Cách Tự Sướng Của Phụ Nữ Để Đạt Được Khoái Cảm Cao NhấtRead Full Post »1. Hành chánhBệnh nhân Đoàn V. năm 1980 34 tuổiGiới tính namNghề nghiệp nông dân2. Lý do NV đau bụng3. Bệnh sửCách nhập viện 3 ngày, BN uống rượu nhiều. Sau đó 3 tiếng, BN ăn cơm rồi thấy đau quặn trên nền âm ỉ ở HC P, không lan, không tư thế giảm nhập viện 1 ngày, cơn đau bắt đầu lan qua lưng P, đau buốt liên tục ở lưng P nhưng cường độ ít hơn ở HC P. Bệnh nhân có cảm giác căng bụng. Ăn vào thì đau nhiều hơn, không có tư thế giảm đau. Bệnh nhân không ói, không sốt, không chóng mặt, đi tiêu tiểu không có gì bất đau bụng không giảm nên bệnh nhân nhập viên Hóc Môn được chẩn đoán là viêm ruột thừa rồi chuyển sang bệnh viện trạng lúc nhập viện Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc 80 lần/phútNhiệt độ 37 độ CHA 120/80 mmHgNhịp thở 20 lần/phútMột ngày sau khi nhập viện, BN sốt nhẹ 38 độ C4. Tiền cănBản thânTHA 6 tháng, HA cao nhất 200, HA trung bình 130, không điều trị đềuĐTĐ 2 6 tháng, không điều trị đềuNội soi sỏi bàng quang 1 tháng trước, BV Hóc MônChưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốcHút thuốc lá 24 gói-nămGia đình Ông nội bị THA5. Kháma. Toàn thânBN tỉnh tiếp xúc móng hồng, không phù, hạch ngoại vi không sờ chạm, da không hiệuMạch 76 l/pNhiệt độ 37 độ CNhịp thở 20 lần/phútHA 120/60 mmHgBMI 22,5 60/1,632 => thể trạng vừab. PhổiCân đối, di động đều theo nhịp thở, không có sẹo mổ cũ, không co kéo cơ hô hấp phụ, khoang liên sườn không dãn thanh đều 2 trong 2 thở thanh khí quản thô ráp, RRPN êm dịu khắp phế trường, không có tiếng ran, không có tiếng cọ màng TimNgực không thấy ổ đập bất thường của tim, không sao mạchMỏm tim liên sườn 5, đường trung đòn trái, diện đập 2×2 cm2Không rung miu, Hazer -Nhịp tim đều, 76 lần/phút. T1, T2 rõ, không tách đôi, không âm thổi, không T3, T4, không clic clac, không có tiếng cọ màng BụngNhìn Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không u cục, không tuần hoàn bàng hệ, không xuất huyết, không sẹo mổ cũ, không có ổ thoát vị. Rốn không lồi, không rỉ dịch, Grey Turner -, Cullen -Nghe Nhu động ruột 4 lần/phút. Không âm thổi ĐMC bụng, ĐM thận, ĐM gõ đục vùng thấp -, chiều cao gan 9 cm, bờ trên gan ở LS 6 đường trung đòn phải, bờ dưới gan mấp mé bờ sườn phải. Lách không to, khoảng Traube -Sờ Bụng mềm, đề kháng thành bụng + ở thượng vị, ấn đau lưng P, gan, lách không sờ chạm. McBurney -, Rovsing -, Mayo Robson -, bập bềnh thận -, rung thận -, chạm thận -, điểm đau niệu quản -e. Hệ cơ quan khác chưa phát hiện bất thường6. Tóm tắt BA Bệnh nhân nam, 34 tuổi, nhập viện vì đau bụngTCCN Đau HC P âm ỉ, không tư thế giảm đau, lan sang lưng P, buốt liên 38 độ C, không Đề kháng thành bụng ở thượng vị, ấn đau lưng PGrey Turner -, Cullen -, Mayo Robson -McBurney -, Rovsing -Bập bềnh thận -, rung thận -, chạm thận -, điểm đau niệu quản -Tiền căn ĐTĐ 2, 6 tháng, không tuân trịTHA, 6 tháng, không tuân trịNội soi sỏi bàng quang, 1 thángHút thuốc lá 24 gói-nămĐặt vấn đề Nam, 34 tuổi, uống rượuĐau HC P, đau lan lưng PHội chứng đáp ứng viêm toàn thânBiện luận lâm sàngBN sốt, đau hố chậu P đột ngột, âm ỉ, sau đó đau lưng P trong vài ngày => nghĩ đến viêm ruột thừa sau manh tràng hoặc viêm túi thừaBN uống rượu sau đó đau bụng ở hố chậu P, lan lưng P, đề kháng ở thượng vị, sốt nhẹ, có thể là cơn đau do viêm tụy cấp do rượu vì có đau quy chiếu ở HC P.BN có tiền căn sỏi bàng quang thứ phát do sỏi rớt xuống từ thận T, đau buốt ở lưng P, sốt nhẹ, đi tiểu không có gì bất thường, không khám thấy thận to hay các điểm đau niệu quản, nhưng chưa loại trừ sỏi niệu quản PChẩn đoán sơ bộ Viêm ruột thừa sau manh tràngChẩn đoán phân biệtViêm túi thừa manh tràngViêm túi thừa MeckelViêm tụy cấpSỏi niệu quản P8. CLS đề nghị Thường quy CT máu, BUN, Creatinin, AST, ALT, đường huyết, ion đồ, TPTNTTheo vấn đề X quang bụng đứng không sửa soạn, siêu âm bụng, CT scan, CRP, amylase máu, lipase máuKết quả CLSCông thức máuWBC 13,79 K/uLNeu 10,62 K/uLNeu% 77,0%Lym 1,83 K/uLLym% 13,3%Mono 1,2 K/uLRBC 5,69 M/uLHgb 16,7 g/dLHct 47,3%Sinh hóa máuGlucose HK 234 mg/dLBUN 10,9 mg/dLCreatinine 0,7 mg/dLIon đồNa+ 126 mmol/LK+ 4,1 mmol/LCl- 90 mmol/LSiêu âm bụngDày phù nề thành manh tràng, đại tràng lên, đại tràng góc gan, hạch mạc treo vùng hố chậu P d 5-6cm, nghi do viêmGan nhiễm mỡ, thận T ứ nước độ IX-Quang Sỏi thận TCT scan có cản quangHình ảnh tụ dịch quanh thận và vùng sau phúc mạc, dày mạc cạnh thận trước PThận T có sỏi nhỏ cản quang, dãn đài bể thận-niệu quản 1/3 trên, đoạn niệu quản 1/3 trên có 1 sỏi cản quang kích thước 4mmHình ảnh viêm tụy cấp
Ngày đăng 11/04/2015, 1651 BỆNH ÁN NGOẠI KHOA chính và tên NGUYỄN TIẾN H. 12 tính Nam tộc Kinh nghiệp học sinh chỉ Đông Ngạc- Từ Liêm- Hà Nội chỉ người nhà khi cần báo tin Nguyễn Tiến D. Cùng địa chỉ điện thoại 0983 277 99 giờ vào viện 22h ngày 19/4/2014 do vào viện Đau bụng vùng hố chậu phải sử Cách nhập viện 4 tiếng, BN xuất hiện đau bụng, đau âm ỉ, liên tục vùng HCP, không có tư thế giảm đau; kèm theo cảm giác hơi sốt. Bệnh nhân mệt mỏi, ăn kém, không buồn nôn, đại tiểu tiện bình thường; chưa điều trị gì được người nhà đưa vào Bệnh viện E lúc 22h cùng ngày. Tình trạng lúc nhập viện BN tỉnh táo, đau bụng liên tục, tăng dần vùng HCP. Mạch 80l/p, nhiệt dộ 37 o C, HA 120/80mmHg. Bệnh nhân được khám thấy điểm MC burney đau, phản ứng thành bụng HCP ±, làm các xét nghiệm kết quả -CTM Bạch cầu G/l. Bạch cầu đa nhân trung tính 11,7fL 78% -Siêu âm ổ bụng Vùng hố chậu phải có hình ống tiêu hóa tịt 1 đầu, ĐK ngang 9mm, xung quanh có thâm nhiễm mỡ ấn không xẹp. KL viêm ruột thừa Sau nhập viện 12 tiếng bệnh nhân sốt 37 o 9 Phản ứng TB HCP+, được đưa lên phòng mổ với Chẩn đoán trước mổ Viêm ruột thừa Quá trình mổ -Mổ cấp cứu luc 11h ngày 20/4/2014 -Thời gian mổ 36p -Cách thức vô cảm gây mê nội khí quản -Phương pháp mổ Cắt Ruột thừa nội soi 1 vết mổ -Quá trình +Rạch da ngay rốn, đặt máy, bơm hơi +Kiểm tra viêm ruột thừa căng mủ, đã được mạc nối bọc lại +Giải phóng ruột thừa +Cắt gốc RT +Cắt RT, lấy bệnh phẩm +Can ổ bụng +Đóng ổ bụng -Chẩn đoán sau mổ Viêm ruột thừa -trong quá trình mổ không có tai biến gì xảy ra. Sau mổ 2 tiếng BN tỉnh, người mệt mỏi, không sốt, đau nhiều vết mổ tại rốn. Ngày thứ nhất sau mổ, BN tỉnh, không sốt, vết mổ khô, thấm ít dịch, đau nhiều vết mổ. BN đã trung tiện, chưa đại tiện, tiểu tiện vàng nhạt Hiện tại, ngày thứ 2 sau mổ, BN tỉnh, không sốt, vết mổ khô, không thấm dịch, đau ít. BN chưa đại tiện, tiểu tiện bình thường. sử thân Khỏe mạnh đình không ai mắc bệnh lý liên quan. hiện tại ngày thứ 2 sau mổ, 9h ngày 22/4/2014 vết mổ Vết mổ nội soi tại rốn. gạc không thấm dịch, máu Mép vết mổ bằng, không sưng tấy toàn thân Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt Thể trạng trung bình Da niêm hồng, không phù, không xuất huyết dưới da Tuyến giáp không sung to, Hạch ngoại vi không sưng đau. Mạch 80 lần/phút Nhiệt độ 36o8 Huyết áp 120/80 mmHg Nhịp thở 17 lần/phút bộ phận hóa -Bụng cân đối, di động theo nhịp thở tình trạng da trên thành bụng bình thường, - Vết mổ nội soi tại rốn -Bụng mềm không chướng -Gan lách không sờ thấy mạch -Mỏm tim đập ở khoang liên sườn IV-V đường giữa đòn trái. -Tim đều, nhịp tim 80l/p -T1 T2 đều rõ, không phất hiện tiếng tim bệnh lý hấp -Lồng ngực cân đối di động theo nhịp thở, da trên thành ngực bình thường -Nhịp thở 20l/p, đều đặn giữa 2 kì hít vào, thở ra. -Rung thanh đều 2 phế trường -Gõ trong. -Rì rào phế nang êm dịu, không ran bệnh lý tiết niệu -Hai hố thận không căng gồ -Chạm thận -, Bập bềnh thận - -ấn các điểm niệu quản không đau kinh -HCMN- -Dấu hiệu TKKT- Cơ quan khác chưa phát hiện bệnh lý Tắt Bệnh nhân nam, 12 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện lúc 22h ngày 19/4/2014 vì lý do đau bụng vùng HCP. BN được khám và chẩn đoán trước mổ viêm Ruột thừa BN được mổ cấp cứu lúc 11h ngày 20/4/2014, trong thức vô cảm gây mê nội khí quản, phương pháp mổ Cắt Ruột thừa nội soi 1 vết mổ. Chẩn đoán sau mổ Viêm ruột thừa, trong quá trình mổ không có tai biến gì xảy ra. Hậu phẫu ngày thứ 2, qua hỏi và thăm khám thấy các hội chứng và triệu chứng sau HCTM- HCNT- Bụng mềm không chướng vết mổ nội soi tại rốn, khô không thấm dịch, máu, không sưng tấy, đau ít. BN đã trung tiện, chưa đại tiện, tiểu tiện bình thường. đoán Sau mổ Viêm ruột thừa nội soi ngày thứ 2, hiện tại bệnh nhân ổn định Lâm Sàng cần làm IX. Điều trị lượng tốt . BỆNH ÁN NGOẠI KHOA chính và tên NGUYỄN TIẾN H. 12 tính Nam khác chưa phát hiện bệnh lý Tắt Bệnh nhân nam, 12 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện lúc 22h ngày 19/4/2014 vì lý do đau bụng vùng HCP. BN được khám và chẩn đoán trước mổ viêm Ruột. người nhà đưa vào Bệnh viện E lúc 22h cùng ngày. Tình trạng lúc nhập viện BN tỉnh táo, đau bụng liên tục, tăng dần vùng HCP. Mạch 80l/p, nhiệt dộ 37 o C, HA 120/80mmHg. Bệnh nhân được khám - Xem thêm -Xem thêm BỆNH ÁN HẬU PHẪU VIÊM RUỘT THỪA, BỆNH ÁN HẬU PHẪU VIÊM RUỘT THỪA,
... nhận bệnh lý V TÓM TẮT BỆNH ÁN Bệnh nhân nữ, 32 tuổi hậu phẫu thứ 24 Laparo lấy sỏi chuyển mổ mở sỏi nq nội thành P _ Sinh hiệu ổn _ Sonde tiểu 1200 ml, màu hồng nhạt _ Dẫn lưu cạnh niệu quản ... sỏi lên 1x0,8 cm, cứng, dính chặt niệu quản P _ Thông xuống bàng quang tốt, lưu ống Nelaton 10F, lưu thông niệu quản P khấu lại chỗ niệu quản rạch Vicryl mũi rời _ Dẫn lưu cạnh niệu quản ... Diễn tiến hậu phẫu _ Sau mổ + Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt + sau mổ bệnh nhân cử động chân + DHST ổn + Đau nhẹ vết mổ + Nước tiểu màu hồng nhạt, khoảng 800 ml + Dẫn lưu cạnh niệu quản P dịch...Bạn đang xem Bệnh án ruột thừa viêmBạn đang xem Bệnh án viêm phúc mạc ruột thừa ... pháp phẫu thuật cắt bỏ bồn thận, chủ mô thận P lấy sỏi Tường Trình Phẫu Thuật Mê NKQ, bệnh nhân nằm nghiêng Rạch da đường classic P dài cm, bộc lộ niệu quản Làm Turner Warwick lấy viên sỏi ... nhân nam, 48 tuổi, vào viện đau hông P, chẩn đoán sỏi thận, định mổ phiên với phương pháp cắt bỏ bồn thận, chủ mô thận P lấy sỏi Hôm hậu phẫu ngày thứ 2, ghi nhận vết mổ đau nhẹ, rỉ dịch ... thận 50 ml dịch đỏ nhạt, tiểu 1000 ml / 21h hồng nhạt, không sốt, sinh hiệu ổn tim đều, phổi trong, bụng mềm Kết Luận hậu phẫu ngày thứ hai sau phẫu thuật cắt mở bồn thận - chủ mô thận lấy sỏi... ... khác chưa ghi nhận bệnh lý 10 Tóm tắt bệnh án Bệnh nhân nữ, 65 tuổi vào đau hố chậu P chẩn đoán abcess ruột thừa, mổ cấp cứu lúc 12 ngày 23/9/2 013 với phương pháp cắt ruột thừa nội soi + dẫn ... Chẩn đoán lâm sàng Abcess ruột thừa Cận lâm sàng đề nghị kết có a./ Công thức máu • HC 4,43 x 10 12/L ┴ • Hb 13 g/l ┴ • Hct 40 % ┴ • PLT 315 * 10 9/L ┴ • BC x 10 9/L ↑↑ Neutro 17 x 10 9/L ... phân • Ruột thừa hoại tử • Xử trí Cột gốc ruột thừa, cắt ruột thừa làm giải phẫu bệnh Rửa lau bụng đến nước Kiểm tra cầm máu kỹ Đặt dẫn lưu Douglas, đóng lỗ trocar 7./ Chẩn đoán sau... ... tắt bệnh án Bệnh nhân nữ, 37 tuổi vào viện đau hố chậu phải, chẩn đoán viêm ruột thừa cấp định mổ cấp cứu phương pháp cắt ruột thừa nội soi Hôm hậu phẫu ngày 3, khám lâm sàng ghi nhận - Bệnh tỉnh ... tập trung hc P Ruột thừa viêm mưng mủ Xử trí Cắt đốt mạc treo ruột thừa đến gốc Cốt gốc ruột thừa nơ Cắt lấy ruột thừa qua trocar hạ vị Lau bụng, kiểm tra gốc ruột thừa Gạc đủ Đóng lỗ trocar ... chậu P, có cấu trúc Echo di động thấy rõ đầu tận, kích thước 15 * 30 mm KL Viêm ruột thừa Các xét nghiệm khác giới hạn bình thường Chẩn đoán trước mổ Viêm ruột thừa cấp + Được định mổ cấp... ... đục, ruột thừa viêm mọng, có giả mạc xung quanh, lòng chứa mủ Giai đoạn viêm ruột thừa mủ Trong trường hợp mạch máu ruột thừa bị tắc huyết khối nhiễm trùng vi khuẩn yếm khí dẫn tới hoại tử ruột thừa, ... abscess ruột thừa Trong trường hợp mủ chảy vào ổ phúc mạc tự gây viêm phúc mạc toàn thể Ở số trường hợp, trình viêm ruột thừa chưa vỡ, phản ứng bao bọc tổ chức xung quanh tạo đám quánh ruột thừa Viêm ... hoại tử ruột thừa, thấy ruột thừa có nốt hoại tử hay toàn ruột thừa màu cỏ úa, mủn nát Giai đoạn cuối ruột thừa bị thủng dẫn tới mủ chảy Nếu khu trú tổ chức xung quanh gồm ruột, mạc nối, phúc mạc...Xem thêm đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa ở người cao tuổi tại bệnh viện đại học y hà nội ... tượng sung huyết Hiện tượng xuất huyết Chất hoại tử lòng ruột thừa Bạch cầu nhân múi Nang limphơ Nang lymphô Chất hoại tử tơ huyết lòng ruột thừa Bạch cầu nhân múi trung tính Mạch máu sung huyết... ĐÁNH GIÁ kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI điều TRỊ VIÊM RUỘT THỪA SAU MANH TRÀNG tại BỆNH VIỆN đại học y hà nội ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG và HIỆU QUẢ sử DỤNG THUỐC KHÁNG SINH dự PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT VIÊM RUỘT THỪA cấp tại BỆNH VIỆN đa KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN ... thuật viêm ruột thừa cấp khoa Ngoại - Bệnh viên đa khoa trung ương Thái Nguyên; Đánh giá hiệu dự phòng nhiễm khuẩn thuốc kháng sinh phẫu thuật cắt ruột thừa viêm chưa biến chứng ĐốI TƯợNG Và PHƯƠNG ... sử dụng kháng sinh. Để đánh giá thực trạng hiệu việc sử dụng kháng sinh dự phòng phẫu thuật, chọn đề tài nhằm hai mục tiêu sau Khảo sát thực trạng việc sử dụng kháng sinh trước sau phẫu thuật ... sử dụng nhóm thuốc chưa quản lý chặt chẽ dẫn đến tình trạng vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh ngày gia tăng Trên thực tế, kháng sinh dự phòng phẫu thuật chiếm tỷ lệ cao thực hành bệnh viện, phương... ... tắt bệnh án Bệnh nhân nữ 52 tuổi vào viện đau hố chậu P, chẩn đoán trước mổ viêm ruột thừa cấp định mổ cấp cứu phương pháp cắt ruột thừa nội soi , chẩn đoán sau mổ viêm ruột thừa mưng ... gốc ruột thừa Dẫn lưu douglas Đóng bụng Chẩn đoán sau mổ Viêm ruột thừa mưng mủ - Diển tiến hậu phẫu Ngày Tri giác Đặng Thanh Điền DHST Đau vết mổ Vết mổ Trung tiện Page Bệnh án Viêm ruột thừa ... - Đối với người bệnh mổ viêm ruột thừa cấp, đặc biệt viêm ruột thừa cấp có biến chứng viêm phúc mạc, cách phòng, chống biến chứng tắc ruột sau mổ - Tránh ăn nhiều chất xơ - Tránh gây rối loạn...Xem thêm Cách Chữa Bệnh Sùi Mào Gà Ở Nam Giới Dấu Hiệu Và Thuốc Chữa Hiệu Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân hậu phẫu kết hợp gãy xương chi trên tại khoa ngọai chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận Đề tài Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân hậu phẫu kết hợp gãy xương chi trên tại khoa ngọai chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận potx ... nhân hậu phẫu kết hợp gãy xương chi khoa ngọai chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận nhằm mục tiêu Đánh giá kết thực chăm sóc hậu phẫu khoa ngọai chấn thương chỉnh hình bệnh ... chăm sóc, theo dõi tốt cho bệnh nhân phẫu thuật kết hợp xương chi Khoa Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận, tiến hành nghiên cứu đề tài Đánh giá kết chăm sóc bệnh nhân ... bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẨU XƯƠNG CHI TRÊN Xương chi gồm xương xương bả vai, xương đòn, xương cánh tay, xương trụ, xương quay, xương... Từ khóa bệnh án tiền phẫu viêm ruột thừa cấpchăm sóc bệnh nhân hậu phẫu viêm ruột thừabệnh án ngoại khoa hậu phẫu viêm ruột thừamau benh an ngoai khoa viem ruot thua tien phaubệnh án hậu phẫu viêm túi mật cấpbệnh án ngoại khoa viêm ruột thừa cấpbệnh án ngoại khoa viêm ruột thừabệnh án cấp cứu viêm ruột thừacham soc hau phau viem ruot thuabệnh án minh họa viem ruot thuabenh an ngoai khoa tien phau viem ruot thuabệnh án hậu phẫu u xơ tuyến tiền liệtchăm sóc bệnh nhân sau mổ viêm ruột thừabệnh án hậu phẫu u xơ tiền liệt tuyếnchăm sóc bệnh nhân trước mổ viêm ruột thừaNghiên cứu sự biến đổi một số cytokin ở bệnh nhân xơ cứng bì hệ thốngchuyên đề điện xoay chiều theo dạngMột số giải pháp nâng cao chất lượng streaming thích ứng video trên nền giao thức HTTPBiện pháp quản lý hoạt động dạy hát xoan trong trường trung học cơ sở huyện lâm thao, phú thọGiáo án Sinh học 11 bài 13 Thực hành phát hiện diệp lục và carôtenôitGiáo án Sinh học 11 bài 13 Thực hành phát hiện diệp lục và carôtenôitGiáo án Sinh học 11 bài 13 Thực hành phát hiện diệp lục và carôtenôitĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ KẾT NỐI VÔ TUYẾN CỰ LY XA, CÔNG SUẤT THẤP LPWANĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ KẾT NỐI VÔ TUYẾN CỰ LY XA, CÔNG SUẤT THẤP LPWANNghiên cứu, xây dựng phần mềm smartscan và ứng dụng trong bảo vệ mạng máy tính chuyên dùngTìm hiểu công cụ đánh giá hệ thống đảm bảo an toàn hệ thống thông tinThiết kế và chế tạo mô hình biến tần inverter cho máy điều hòa không khíQuản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La Luận văn thạc sĩBT Tieng anh 6 UNIT 2Giáo án Sinh học 11 bài 15 Tiêu hóa ở động vậtchuong 1 tong quan quan tri rui roNguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi phạm tội trong pháp luật hình sự Việt Nam Luận văn thạc sĩGiáo án Sinh học 11 bài 14 Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vậtGiáo án Sinh học 11 bài 14 Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vậtChiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 Tai lieu Mục lục Bài viết Tìm kiếm mới Luận Văn Tài liệu mới Chủ đề tài liệu mới đăng tóm tắt văn bản trong lòng mẹ đánh nhau với cối xay gió ngữ văn 8 đã có lần em cùng bố mẹ đi thăm mộ người thân trong ngày lễ tết đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang thuyết minh về con trâu lập dàn ý bài văn tự sự lớp 10 giải bài tập vật lý 8 chuyện cũ trong phủ chúa trịnh giải bài tập vật lý 9 soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc soạn bài cô bé bán diêm giai bai tap vat ly 8 viet bai tap lam van so 2 lop 9 thuyet minh ve con trau bài ca ngắn đi trên bãi cát sự phát triển của từ vựng tiếp theo ôn tập văn học trung đại việt nam lớp 11 bài tập xác suất thống kê có lời giải bai viet so 2 lop 9 de 1 soan bai co be ban diem ngu van lop 8
bệnh án viêm ruột thừa