Đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ Gặp lá cơm nếp- Mẫu 1. Bài thơ Gặp lá cơm nếp của Thanh Thảo đã gửi gắm nỗi nhớ cũng như tình cảm yêu mến, kính trọng dành cho người mẹ. Nội dung của bài thơ tiếng gà trưa là gì? Với việc sử dụng thể thơ năm chữ với Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, 2 - Cánh Diều. Chào các em yêu quý! Quyển sách Tiếng Việt 1 này là bạn của các em, sẽ cùng em đến lớp hằng này. Sách giúp em học đọc, học viết và học nghe, nói tiếng Việt. Các câu chuyện, bài thơ, bài văn cùng những trang ảnh sinh động trong Ngữ văn Soạn văn 8 siêu ngắn Soạn văn 8 chi tiết Tác giả - Tác phẩm văn 8 Văn mẫu lớp 8 Vở bài tập Ngữ văn lớp 8 Đề thi, đề kiểm tra Văn 8 Trắc nghiệm Văn 8 Đề thi, đề kiểm tra Văn 8; Toán học SGK Toán lớp 8 SBT Toán lớp 8 Vở bài tập Toán 8 Trắc nghiệm Toán 8 Tài liệu Dạy - học Toán 8 Đề thi, đề kiểm 1. Mỗi người sinh ra đều phù hợp với một người nào đó, thật may mắn vì anh đã tìm được một nửa của đời mình rồi. Với anh, hạnh phúc lớn nhất là có em. Hãy luôn ở bên anh nhé, yêu em nhiều. 2. Chúc thiên thần của anh luôn mãi xinh đẹp, hạnh phúc và vui vẻ trong ngày 20/10 nhé. Cảm ơn em đã đến bên anh và mang đến cho anh một tình yêu đẹp. 3. Bộ sách "Tiếng việt 4" tập 1 và tập 2 của Bộ giáo dục và Đào tạo là bộ sách giáo khoa giúp các em học sinh lớp 4 học tập môn tiếng việt và văn. Bạn đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1 pdf. CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH (BẢN ĐẸP) TẠI ĐÂY: 1. Click link download Tập 1. 2. RdSPcM6. Giáo án sách Cánh DiềuGiáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, d là tài liệu của bộ sách Cánh Diều được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể và chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tiếng Việt, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, dBÀI 6 ơ, dI. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d- Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất- Khơi gợi tình yêu thiên Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực CHUẨN BỊ- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 tập viết.- Vở Bài tập Tiếng Việt .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTiết 1 Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động 3 phút- Ổn định- Kiểm tra bài cũ+ GV gọi học đọc các chữ cỏ, cọ- 2 HS đọc bài+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc- Giới thiệu bài+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu Hôm nay các em sẽ học bài về âm ơ và chữ ơ; âm d và chữ d.+ GV ghi chữ ơ, nói ơ+ GV ghi chữ d, nói d dờ- Lắng nghe- 4-5 em, cả lớp ơ- Cá nhân, cả lớp d dờ+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17- HS lắng nghe- HS quan Các hoạt động chủ yếu. 35 phútHoạt động 1. Khám phá 15 phútMục tiêu Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”. Dạy âm ơ, chữ ơ- GV trình chiếu lên bảng lá cờ- HS quan sát- Đây là cái gì?- GV ghi chữ cờ- GV nhận xét- HS Đây là lá cờ- HS nhận biết c, ơ, dấu huyền = cờ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớpcờ* Phân tích- GV viết bảng mô hình chữ cờ- GV chỉ tiếng cờ và mô hình tiếng cờ- GV hỏi Tiếng cờ gồm những âm nào?- Theo dõi- HS trả lời nối tiếp Tiếng cờ gồm có âm c đứng trướcvà âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên âm ơ.* Đánh Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm cờ+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm cơ+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm huyền + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần cơ-huyền-cờ- Quan sát và cùng làm với GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV theo từng Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần cơ-huyền-cờ- Cả lớp đánh vần Dạy âm d, chữ d- GV trình chiếu lên bảng lá cờ- HS quan sát- Đây là cái gì?- GV ghi chữ da- GV nhận xét- HS Đây là cặp da- HS nhận biết d, d = da- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớpda* Phân tích- GV viết bảng mô hình chữ da- GV chỉ tiếng da và mô hình tiếng da- GV hỏi Tiếng da gồm những âm nào?- Theo dõi- HS trả lời nối tiếp Tiếng da gồm có âm d đứng trướcvà âm a đứng sau.* Đánh Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm da+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm d+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm a+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần d-a-da- Quan sát và cùng làm với GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV theo từng Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần d-a-da- Cả lớp đánh vần d-a-da* Củng cố - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?- GV chỉ mô hình tiếng cờ, da- Chữ ơ và chữ d- Tiếng cờ, da- HS đánh vần, đọc trơn cơ-huyền-cờ; Hoạt động Luyện tập 20 phút* Mục tiêu Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm Mở rộng vốn từ. BT2 Tiếng nào có âm Xác định yêu GV nêu yêu cầu của bài tập Các em nhìn vào SGK trang 16 GV giơ sách mở trang 16 cho HS quan sát rồi nói to tiếng có âm ơ. Nói thầm nói khẽ tiếng không có âm Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang Nói tên sự vật- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự Cho HS làm bài trong vở Bài tập- HS lần lượt nói tên từng con vật nơ, chợ, rổ, phở, mơ, HS nói đồng thanh- HS làm cá nhân nối ơ với từng hình chứa tiếng có âm ơ trong vở bài Tìm tiếng có âm GV làm mẫu+ GV chỉ hình nơ gọi học sinh nói tên sự vật.+ GV chỉ hình xe gọi học sinh nói tên con vật.* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm ơ thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện HS nói to nơ vì tiếng nơ có âm ơ- HS nói thầm xe vì tiếng xe không có âm ơd. Báo cáo kết GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to nơ+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to chợ+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm rổ+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to phở+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to mơ+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm xe- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết HS báo cáo cá nhân- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ơ Hỗ trợ HS bằng hình ảnh- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ơ, nói thầm tiếng không có âm HS nói bờ, tờ, chở,... Mở rộng vốn từ. Bài tập 3 Tìm tiếng có âm d a. Xác định yêu cầu của bài tập- GV nêu yêu cầu bài tập Vừa nói to tiếng có âm d vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm HS theo dõib. Nói tên sự GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng sự GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự Cho HS làm bài trong vở Bài tập- HS lần lượt nói tên từng con vật dê, dế, khỉ, dâu, dừa, HS nói đồng thanh nói to, nói nhỏ- HS làm cá nhân nối d với từng hình chứa tiếng có âm d trong vở bài tậpc. Báo cáo kết GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to dê+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to dế+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm khỉ+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to dâu+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to dừa+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm xe- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả- HS báo cáo cá nhân- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c Hỗ trợ HS bằng hình ảnh- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm d, nói thầm tiếng không có âm HS nói dao, dong, dinh...* Củng cố + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?+ Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?- Y/c Hs ghép tiếng cờ, da- GV cùng HS nhận Chữ ơ và chữ d- Tiếng cờ, da - HS ghép bảng cài tiếng cờ, daTiết Tập đọca. Luyện đọc từ GV trình chiếu hình ảnh của bài Tập GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình- HS đánh vần hoặc đọc trơn+ GV ghi chữ dưới hình 1- HS đọc cá nhân – lớp cờ+ GV ghi chữ dưới hình 2- HS đọc cá nhân – lớp cá cờ+ Giải nghĩa từ cá cờ cá cờ là loài cá nhỏ, vây và vẩy có nhiều sắc màu đẹp như cờ ngũ sắc.+ GV ghi chữ dưới hình 3- HS đọc cá nhân – lớp da cá+ Hình trong bài là da của cá da trơn.+ GV ghi chữ dưới hình 4- HS đọc cá nhân – lớp cổ cò+ Cổ cò rất đặc biệt vì nó rất GV chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn- HS đọc cá nhânb. Giáo viên đọc mẫu- GV đọc mẫu 1 lần cờ, cá cờ, da cá, cổ HS nghec. Thi đọc cả GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo Từng cặp lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo Các tổ lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá Hs xung phong lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 6dưới chân trang 16.* Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ vừa học trong tuần o, ô, ơ, Tập viết Bảng con – BT 5a. Viết ơ, d* Chuẩn Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng 25-30cm, cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV* Làm GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ơ, d cỡ GV chỉ bảng chữ ơ, d- HS theo dõi- HS đọc- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết + Chữ ơ viết như chữ o 1 nét cong kín, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên, bên phải không quá nhỏ hoặc quá to.+ Chữ d Cao 4 li, gồm 2 nét nét cong kín như chữ o và nét móc ngược. Cách viết Từ điểm dừng bút của nét 1 o, lia bút lên ĐK 5 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong HS theo dõib. Viết cờ, da- GV treo bảng chữ cờ, da- Mời HS đọc+ GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng HS đọc cá nhân- rổ cờ, da+ Tiếng cờ viết chữ c trước chữ ơ sau, dấu huyền viết trên đầu chữ ơ, chú ý nối giữa chữ c với chữ ơ.+ Tiếng da viết chữ d trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ d với chữ Thực hành viết- Cho HS viết trên khoảng không- Cho HS viết bảng con- Cho học sinh viết đe- HS viết chữ ơ, d lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ ơ, d từ 2-3 HS viết bài cá nhân trên bảng chữ đe từ 2-3 lầnd. Báo cáo kết quả- GV yêu cầu HS giơ bảng con- GV nhận xét- HS giơ bảng theo hiệu 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp- HS khác nhận xét- Cho HS viết chữ cờ, da- GV nhận xét- HS xóa bảng viết tiếng cờ, da 2-3 lần- HS giơ bảng theo hiệu HS khác nhận xét3. Hoạt động nối tiếp 2 phút- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 7- GV khuyến khích HS tập viết chữ ơ, d trên bảng con- Lắng ngheGiáo án sách Cánh DiềuGiáo án lớp 1 bộ sách Cánh Diều đầy đủ các mônGiáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Toán lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Âm nhạc lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án môn Giáo Dục Thể Chất lớp 1 sách Cánh Diều trọn bộ cả nămGiáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Cánh DiềuNgoài Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, d trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn. Sách Cánh DiềuGiải bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 6 Bài 1 a, c là bài hướng dẫn học và giải chi tiết cho Bài 1 a, c trong cuốn sách Tiếng Việt 1 Tập 1 Bộ sách Cánh Diều. Được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều Bài 1 a, cLưu ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 1 mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 3 Bài 1 a, cGiải bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 4 Bài Mở đầu Em là học sinhGiải bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 6 Bài 1 a, c gồm có phần xác định mục tiêu bài học, phần đề, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn trả lời chi tiết cho từng câu hỏi. Mời các bạn học sinh, quý phụ huynh và các thầy cô tham quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương 1 a, cI. Mục tiêu của bài- HS phát âm đúng chữ cái a và HS viết đúng, đẹp chữ a, c, Nội dung1. Làm quen2. Đánh vần3. Nói to tiếng có âm a. Nói thầm tiếng không có âm lờiNói toNói thầmHình vẽ được đọc thành tiếng có âm aHình vẽ được đọc thành tiếng không có âm aHình 1 gàHình 2 cáHình 3 càHình 4 láHình 6 nhàHình 5 thỏ4. Tìm tiếng có âm cTrả lờiHình vẽ đọc thành tiếng có âm cHình vẽ đọc thành tiếng không có âm cHình 1 cờHình 3 cúHình 4 còHình 6 cáHình 2 vịtHình 4 dê5. Tìm chữ a, chữ cTrả lời6. Tập viết- HS tập chép vào vở chữ c, a và tiếp theo Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 8 Bài 2 cà, cáBài tập luyện Tuần 1Phiếu bài tập được soạn nhằm củng cổ, rèn luyện cho các em HS về kĩ năng đọc, kĩ năng phát âm, kĩ năng viết và kĩ năng làm bài tập có sử dụng các hình ảnh minh họa và chèn sẵn ô li cho HS làm bài trực tiếp.Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Nâng cao - Tuần 1 - Đề 1Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Nâng cao - Tuần 1 - Đề 2-Ngoài bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 6 Bài 1 a, c trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham liệu tham khảoGiải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 4 Bài 2 cà, cáGiải bài tập trang 12, 13 SGK Toán 1 Các số 1, 2, 3. Luyện tập Tổng kết phần tiếng Việt a. Các từ loại đã học Khái niệm và ví dụ minh họa Từ loại Khái niệm Ví dụ Danh từ Là những từ chỉ ng­ời vật, sự vật, hiện tu­ợng, khái niệm... Mèo, gió, giáo viên, học đường, nhà cửa, xe cộ... Động từ Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Chạy, viết, nhảy, chơi, đi, ngồi, tắm... Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. Nhỏ, lớn, cao, thấp, vàng, mềm... Số từ Là những từ chỉ số l­uợng và thứ tự. Chỉ số l­uợng Một cây viết, hai chiếc túi sách Chỉ thứ tự Tầng một, xếp thứ nhất... Luợng từ Là những từ chỉ l­uợng nhiều hay ít của sự vật. Tất cả, mỗi, từng. mỗi... Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Kia, ấy, nọ... Phó từ Là những tù chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Đã, đang , sẽ, vẫn, cứ ... b. Các phép tu từ đã học Khái niệm và ví dụ minh họa Phép tu từ Khái niệm Ví dụ minh họa Phép nhân hóa Gọi tên hoặc tả con vật, cây côí, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con ng­ời; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con ng­ời, biểu hiện đ­ợc những suy nghĩ, tình cảm của con ng­ời. Trăng cứ tròn vành vạnh kề chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình "Ánh trăng" của Nguyễn Duy Phép so sánh Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét t­uơng đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi Phép hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện t­ợng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện t­ợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Phép ẩn dụ Gọi tên sự vật, hiện t­ợng này bằng tên sự vật, hiện t­ợng khác có nét t­ơng đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền c. Các kiểu cấu tạo câu đã học Ví dụ và khái niêm minh họa Kiểu cấu tạo câu Khái niệm Ví dụ minh họa Câu trần thuật đơn Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến. Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Câu trần thuật đơn có từ "là" Là loại câu có cấu tạo CN - VN Là + cụm danh từ. Là + cụm động từ. Là + cụm tính từ. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa. Nguyễn Tuân Câu trần thuật đơn không có từ "là" Là câu có cấu tạo CN - VN Động từ, cụm động từ. Tính từ, cụm tính từ. Hắn ta không vui lắm. d. Các kiểu dấu câu đã học Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1Đề kiểm tra Tuần 6 Tiếng Việt lớp 1 - Đề số 1Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 6 - Đề 1 bao gồm chi tiết các bài tập về kiểm tra đọc và kiểm tra viết để các em học sinh ôn tập và luyện đọc thành thạo, giúp các em biết đọc, biết viết tốt hơn. Mời các bạn cùng tham kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 5 - Đề 1Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 5 - Đề 2Đề bài đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 6 - Đề 1A. KIỂM TRA ĐỌCI. ĐỌC THÀNH TIẾNGCâu 1Đọc các âm, vầny tr ia ua ưaCâu 2Đọc các từ ngữtre lá tía tô cua bể ngựa gỗCâu 3Đọc các câuBé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xãQuê bé Hà có nghề giã giòMẹ đi chợ về chia quà cho bé Hà và chị NgaII. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬPCâu 4Điền vào chỗ trốnga ch hoặc tr….ú ý …..í nhớ ….e ngà ….ia quàb ua hoặc ưaCâu 5Nối ô chữ thích hợpB. KIỂM TRA VIẾTCâu 6Viết các chữ, vầny tr iaCâu 7Viết các từ ngữý chí trí nhớ chia quà tờ bìaCâu 8Viết câuBé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa láNgoài tài liệu trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm môn Tiếng Việt lớp 1 đầy đủ để học tốt Tiếng Việt hơn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Câu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 6 Ngôi nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênChủ điểm 2 Mái ấm gia đìnhBài 6 NGÔI NHÀCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải câu đốCái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần? Là gì? Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần? Là NGÔI NHÀHướng dẫn trả lời Câu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 ĐọcNgôi nhàEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân yêu ngôi nhàGỗ, tre mộc mạcNhư yêu đất nướcBốn mùa chim ngữ xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, rạ, mộc mạc Tô HàCâu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 Trả lời câu hỏiTrước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào? Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà?Hướng dẫn trả lờiTrước ngõ nhà của bạn nhỏ có hàng xoan. Tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh lót. Câu thơ nói về hình ảnh mái nhà là “Mái vàng thơm phức”.Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 Học thuộc lòng hai khổ thơ đầuEm yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. Câu 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em tham khảo các bức tranh sau

tiếng việt lớp 1 bài 6